→ 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4
→ 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4
Dẫn từ từ khí CO2 dư đi qua ống sớ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 1 lít dung dịch NaOH 1M (d = 1.0262 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nồng độ là 6,47%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dd H2SO4 loãng dư, cô cạn dd sau pứ thu được 103,5 gam muối khan. Xđịnh m và công thức oxit săt.
Cho m gam 2 kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với 180g dung dịch HCl 14,6 % thu được 6.72l khí H2 và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 38g muối khan.
a) xác định 2 kim loại.
b)tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
Hòa tan hết 5,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Fe trong 400ml dung dịch HCl 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng tạo ra m gam muối khan. tìm m?
hòa tan hết 12 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng,lấy dư.đem dung dịch sau phản ứng cô cạn thì thu được 40,8 gam chất rắn khan.Nếu cho 6 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng,dư,dung dịch sau phản ứng đem làm bay hơi thì thu được 25,8 gam chất rắn X.Xác định công thức củ chất rắn X
Cho 0,1 mol etyl axetat vào 36g dd NaOH 20%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được chất rắn khan A. Làm lạnh từ từ cho hơi ngửng tụ hết thu đc a gam dd B. Nung nóng A trong oxi dư, thu đc bg chất rắn tinh khiết và c gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tìm các giá trị a,b,c