Nung hoàn toàn 15g 1 muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100ml dd Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85g kết tủa . Xác định cthh của muối cacbonat
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dd X và 2,24 lít H2(đktc). Cô cạn dd X thu được 19,9 gam muối B duy nhất. Nếu cho dd X tác dụng với dung dịch KOH dư lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch E. Cô cạn E thu được 28,2 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B, G
Giúp mình với, cảm ơn các bạn
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2(đktc) vò dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3, thu được dung dịch muối X gồm 2 muối. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa; cho từ từ đến hết phần 2 vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí CO2(đktc). Tính giá trị của x và y.
Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2(đktc) vò dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3, thu được dung dịch muối X gồm 2 muối. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa; cho từ từ đến hết phần 2 vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí CO2(đktc). Tính giá trị của x và y.
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư
a. Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
Cho 11,6g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R (II) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,6l khí H2 (dktc). Nếu cho 3g R thì phản ứng không hết 1,12l khí O2 a) Xác định R b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp