nK=3,939=0,1(mol)nK=3,939=0,1(mol)
PTHH: K + 2Cl→→ KCl2
0,1 →→ 0,05 (mol)
VCl= 0,05.35,5=1,775(l)
nK=3,939=0,1(mol)nK=3,939=0,1(mol)
PTHH: K + 2Cl→→ KCl2
0,1 →→ 0,05 (mol)
VCl= 0,05.35,5=1,775(l)
Người ta dùng một mẩu Natri có khối lượng 2,3 g cho vào nước dư thu được 200ml dung dịch A
a, Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b, Tính nồng độ mol của dung dịch A sau phản ứng
Khi hòa tan 21g kim loại hóa trịII vào trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,4 l H2 và dung dịch A khi cho hết tinh muối trong dung dịch A thì thu được 104,25 g tinh thể hidrat
cho biết tên kim loại
xác định công thức của tinh thể muối hidrat hóa
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
Khi cho kim loại 6,5 kim loại Zinc Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được theo sơ đồ phản ứng :
a, Zn+H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, Tính khối lượng H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng
d,Tính thể tích khí hydrogen H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Hòa tan hết một lượng AL cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch H2SO4 1,5M .
a. Tính khối lương AL đã phản ứng .
b. Tính thể tích khí H2 ( đktc) thoát ra.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch không thay đổi )
Cho : H=1; O= 16; Na =23; AL= 27, S=32; K=39 ; Ca=40; Ba=137
Giúp mik vs ạ
Để điều chế H2 người ta dùng hỗn hợp Al và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ dd HCl thu được 13,44 lít
H2
(ở đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp Al và Zn?
b. Tính khối lượng HCl trong dung dịch?
Hòa tan hoàn toàn 5.94g kim loại R hóa trị 3 không đổi trong 564ml dung dịch HNO3 10%(D=1.05g/ml)sau phản ứng thu được dung dich A và 2.688l hỗn hợp khí D gồm N2O,NO có tỉ khối hơi so với H2 là 18.5
a)Xác định kim loại R và tính C% các chất trong dung dịch A
b)cho 800ml dung dịch KOH 1M vao dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa
bài1: cho khí co đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m
bài2: Để 56 gam Fe trong không khí sau 1 thời gian thu được hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4 có khối luuwongj 60.8 gam. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. lọc kết tủa C, nung trong không khí với khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. a)tính ***** HCl đã dùng. b)tính m