Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Câu 5
a)MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2
b)nMgCO3=8.4/84=0.1mol
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2
(mol) 0.1 0.2 0.1 0.1
HCl = 0.2*36.5=7.3g
mdd= mMgCO3 + mddHCl -mCO2
=8.4+146-0.1*44=150g
C% HCl = 7.3/150*100=4.86%
c)mMgCl2=0.1*95=9.5g
C%MgCl2=9.5/150*100=6.33%
Câu 5
a) MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O + CO2
b) nMgCO3 = 8,4 : 84 = 0,1 (mol)
=> nHCl = 2nMgCO3 = 0,2 (mol)
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (mol)
C%(dd HCl) = \(\dfrac{ct}{dd}\) . 100% = \(\dfrac{7,3}{146}\) .100% = 5%
c) **Mình chưa hỉu đề bài**
Câu 6
a) CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
b) ...
*** Bạn giải thích lại hộ mk cái đề rùi mk giải nốt cho _ Hihi***
Caau 6
a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
b)nCaCO3 = 10/100=0.1mol
mHCl = 114.1*8/100=9.128g
nHCl = 9.128/36.5=0.25mol
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
(mol) 1 2
(mol) 0.1 0.25
Lập tỉ lệ: 0.1/1<0.25/2. Vậy HCl dư
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
(mol) 0.1 0.2 0.1 0.2
mdd=mCaCO3 + mddHCl - mCO2
=10+114.1-0.2*44=115.3g
nHCl dư = 0.25-0.2=0.5mol
mHCl dư = 0.25*22.4=5.6g
mCaCl2= 0.1*111=11.1g
C%HCl dư=5.6/115.3*100=4.86%
C%CaCl2=11.1/115.3*100=9.63%