Câu 1
Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđro (đktc). Khối dung dịch Y nặng hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a) Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 2
Cho luồng khí hiđro đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
Câu 1:
a)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Ta có
mdd tăng=mX-mH2
=> mH2=1,1 g
\(n_{H2}=\frac{1,1}{2}=0,55\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)
b)
Gọi a là số mol Al b là số mol Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=13,7\\1,5a+b=0,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\frac{0,3.27}{13,7}.100\%=59,12\%\\\%m_{Fe}=100\%-59,12\%=40,88\%\end{matrix}\right.\)
b1
Câu hỏi của Ngô Thanh Thanh Tú - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
b2
Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
mFe2O3=20×80%=16g
mtc=20−16=4g
nFe2O3pu=amol
16−160a+2a×56+4=16,16=>a=0,08mol
H=0,08×160\16×100%=80%