Hòa tan 2,56 g kl Cu vào 25,2 g dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu đc dung dịch A. Thêm 210ml dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch A. sau khi các phản ứng kết thúc , đem cô cặn hỗn hợp thu đc chất rắn X. Nung X đến khối lượng ko đổi đc 17,4 g chất rắn Y. Tính C% các chất trg dung dịch A.
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
bài1: cho khí co đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m
bài2: Để 56 gam Fe trong không khí sau 1 thời gian thu được hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4 có khối luuwongj 60.8 gam. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. lọc kết tủa C, nung trong không khí với khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. a)tính ***** HCl đã dùng. b)tính m
Câu 1
Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđro (đktc). Khối dung dịch Y nặng hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a) Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 2
Cho luồng khí hiđro đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. (a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. (b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G.
Khi cho kim loại 6,5 kim loại Zinc Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được theo sơ đồ phản ứng :
a, Zn+H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, Tính khối lượng H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng
d,Tính thể tích khí hydrogen H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Hòa tan 14,4 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 đặc, dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Hòa tan hoàn toàn 5.94g kim loại R hóa trị 3 không đổi trong 564ml dung dịch HNO3 10%(D=1.05g/ml)sau phản ứng thu được dung dich A và 2.688l hỗn hợp khí D gồm N2O,NO có tỉ khối hơi so với H2 là 18.5
a)Xác định kim loại R và tính C% các chất trong dung dịch A
b)cho 800ml dung dịch KOH 1M vao dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa
Hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3 . Dần luồng khí CO qua 36 gam hỗn hợp A nung nóng thu được hỗn hợp B gồm 5 chất rắn và khí D thoát ra. Dẫn toàn bộ khí D qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Để hòa tan hoàn toàn B thì cần một lượng vừa đủ một lượng dung dịch chứa 45,26 gam HCl, sau phản ứng có 0,448 lít khí thoát ra (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.