Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi). Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành 3 phần đều nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hết trong khí oxi thu được 66,8g hỗn hợp gồm 2 oxit
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88lit H2 (dktc)
- Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6lit Cl2 (đktc)
Xác định tên kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
Cho hỗn hợp A gồm Ba, Mg, Al. Cho m(g) A tác dụng vơi H2O thu được 8,96 lít H2(đktc), cho m(g) A tác dụng vơi NaOH dư thu được 12,33 lít H2(đktc), cho m(g) A tác dụng vơi HCl dư thu được 13,44 lít H2(đktc)
a) Tìm khối lượng mỗi kim loại b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong A
Có một hỗn hợp gồm bột sắt và bột kim loại M có hóa trị I . Nếu hòa tan hết hỗn hợp trong HCl thì thu được 7,84l khí H2 (đktc) nếu cho hỗn hợp này tác dụng với Clo thì dùng hết 8,4l khí Clo (đktc) biết tỉ lệ số mol nguyên tử sắt và kim loại M trong hỗn hợp A là 1:4
Khử 4,64 gam một oxit kim loại M cần dùng1,792 lit hỗn hợp CO H2(đktc).Lấy toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư giải phóng ra 20,16 lit SO2(đktc).Xác định hoá học của M và oxit của nó.
Cho 8,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng ?
Hòa tan hết 5,4 g hỗn hợp kim loại A hóa trị 2 và kim loại B hóa trị 3 vào H2SO4 loãng thu được 10,08 lít H2 ĐKTC. tie lệ nguyên tử khối A/B=3/1 Tỉ lệ số mol của 2 kim loại trong 2 hỗn hợp là 3/1 tìm 2 kim loại A và B
Chia 7,22g hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Phản ứng với HNO3, thu được 1,792 lít NO (đktc).
a) Xác định kim loại R.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.