a) PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b) m(tăng)= mC2H4= 2,8(g)
=> nC2H4= 2,8/28=0,1(mol)
=> V(C2H4,đktc)= 0,1.22,4= 2,24(l)
=> V(C2H6,đktc)= 3,36-2,24=1,12(l)
a) PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b) m(tăng)= mC2H4= 2,8(g)
=> nC2H4= 2,8/28=0,1(mol)
=> V(C2H4,đktc)= 0,1.22,4= 2,24(l)
=> V(C2H6,đktc)= 3,36-2,24=1,12(l)
Cho 7,84 lít một hỗn hợp khí A(đktc) gồm metan, etilen, propin qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom phản ứng là 40g. Cũng lượng A trên cho vào dung dịch chứa lượng AgNO3/NH3 thấy tạo ra 7,35g kết tủa vàng nhạt. Tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong A?
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 và 0.15 mol H2. Cho X đi qua Ni nung nóng, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng dung dịch brom dư, thấy thoát ra hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 4 gam kết tủa và khối lượng bình giảm 0.98 gam. Tính khối lượng brom đã phản ứng
Câu 1 Sục từ từ 6,72 lít hỗn hợp một anken, một ankin và một ankadien (có số C trong phân tử bằng nhau) ở đktc vào 250 ml dung dịch Br2 2M vừa đủ thấy khối lượng bình brom tăng lên 12,1 gam. Tính phần trăm khối lượng của anken trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu 2 Sục từ từ 0,224 lít hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở (số liên kết π không quá 2) vào bình chứa 100 mL dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 80% số mol brom phản ứng, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 0,464 gam. Hai hiđrocacbon trong E là
giúp em với ạ
Cho 4,48l hỗn hợp khí gồm metan và propilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và 1,12l khí thoát ra. Các thể tichs khí đo ở (đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thành phần %thể tích của khí metan , propilen trong hỗn hợp
4/cho 3,36lit dktc hon hop khí gồm metan và etilin đi chuyển qua đd brom thấy có 8g br tham gia phản ứng tính phần trăm và thể tích hỗn hợp khí tham gia ban đầu
5/cho hỗn hợp khí propan và propin tác dụng dd agno3/Nh3 du thứ đc 1,47g kết tủa vàng . tính % khởi lượng hỗn hợp khí ban đầu
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ 1:1) ở -80oC.
b. Trùng hợp vinylclorua.
c. Axetilen tác dụng với hiđro, đun nóng (xúc tác Ni).
d. Đốt cháy propan.
Câu 2: Dẫn 2,464 lít hỗn hợp X gồm propin và propen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 1,344 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính phần trăm thể tích của propen trong X.
b. Tính giá trị m.
Cho V hỗn hợp A gồm propin và C2H4 trong dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng còn 0.84 lít khí bay ra và có 16,45g kết tủa. Hỏi thể tích của hỗn hợp A là ?
Một hỗn hợp A gồm ankan X và ankin Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 16,8 lít \(O_2
\) (đktc) và thu được 9 gam \(H_2O
\). Số mol \(CO_2\) sinh ra bằng 2,5 lần số mol hỗn hợp A ban đầu.
a. Xác định CTCT có thể có của ankan (X) và ankin (Y).
b. Nếu cho \(\dfrac{1}{2}\) hỗn hợp A phản ứng với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thì thu được bao nhiêu gam chất kết tủa?
Chia hỗn hợp 2 ankin thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 dư. Phần 2 đem đốt cháy thu được 3,08g CO2 và 0,9g H2O. Khối lượng Br2 phản ứng là :