Ta có:
\(n_{ankin}=n_{CO2}-n_{H2O}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=2n_{ankin}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br2}=0,04.80=3,2\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{ankin}=n_{CO2}-n_{H2O}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=2n_{ankin}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br2}=0,04.80=3,2\left(g\right)\)
Câu 1 Sục từ từ 6,72 lít hỗn hợp một anken, một ankin và một ankadien (có số C trong phân tử bằng nhau) ở đktc vào 250 ml dung dịch Br2 2M vừa đủ thấy khối lượng bình brom tăng lên 12,1 gam. Tính phần trăm khối lượng của anken trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu 2 Sục từ từ 0,224 lít hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở (số liên kết π không quá 2) vào bình chứa 100 mL dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 80% số mol brom phản ứng, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 0,464 gam. Hai hiđrocacbon trong E là
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thế khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 và 0.15 mol H2. Cho X đi qua Ni nung nóng, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng dung dịch brom dư, thấy thoát ra hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 4 gam kết tủa và khối lượng bình giảm 0.98 gam. Tính khối lượng brom đã phản ứng
Cho 7,84 lít một hỗn hợp khí A(đktc) gồm metan, etilen, propin qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom phản ứng là 40g. Cũng lượng A trên cho vào dung dịch chứa lượng AgNO3/NH3 thấy tạo ra 7,35g kết tủa vàng nhạt. Tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong A?
Đốt cháy hoàn toàn hai ankin là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O . Xác định công thức phân tử , phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng của hai ankin .
1/ hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp. Khi cho 3,7g hh qua dd brom dư thì làm mất màu 1l dd brom 0,15M. Tìm ctpt và khối lượng 2 ankin
2/ 6,6g hh ankin qua dd AgNO3/NH3 thu 38,7g kết tủa. Tìm CTPT, khối lượng 2 ankin
3/ đốt 14,6g hh A ( 2 ankin X, Y đồng đẳng liên tiếp, Mx <My) bằng oxi vừa đủ hấp thụ toàn bộ sp qua dd Ca(OH)2 dư thấy khôi lượng dd giảm 49g. Tìm ctpt X, %mol 2 ankin
Một hỗn hợp A gồm ankan X và ankin Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 16,8 lít \(O_2
\) (đktc) và thu được 9 gam \(H_2O
\). Số mol \(CO_2\) sinh ra bằng 2,5 lần số mol hỗn hợp A ban đầu.
a. Xác định CTCT có thể có của ankan (X) và ankin (Y).
b. Nếu cho \(\dfrac{1}{2}\) hỗn hợp A phản ứng với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thì thu được bao nhiêu gam chất kết tủa?
1 / 1
BÀI TẬP ANKIN
CÂU 1. Viết các CTCT và gọi tên các ankin sau.
a) C2H2 b) C3H4 c) C4H6 d) C5H8
Chất nào phản ứng được với dd AgNO3/ NH3 ? Viết PTHH.
CÂU 2. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau:
a. 3-metylbut-1-in, pent-1-in.
b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in.
CÂU 3. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:
a. CH≡C-CH3 + H2
b. CH≡C-CH3 + H2
c. CH≡C-CH3 + Br2
d. CH≡CH + HCl (1:1)
e. CH≡CH + H2O
f. 2CH≡CH 𝑥𝑡,đ𝑖𝑚𝑒ℎ𝑜𝑎→
g. 3CH≡CH
CÂU 4. Viết các phương trình xảy ra
1 ) Axetilen với: a) H2(xt: Pd/PbCO3); b) H2(xt: Ni.to); c) dd Br2( tỉ lệ 1:2); d) HCl( tỉ lệ 1:1); e) dd AgNO3/NH3.
2) Propin với: ( như axetilen)
CÂU 5. Cho các ankin sau : pent-2-in; 3-metyl-pent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in; propin. Các ankin nào tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3? Viết PTHH.
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam.
a. viết ph hóa học xảy ra
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu