TÌm 3 phân số biết tổng của chúng bằng \(1\dfrac{1}{70}\) , các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 và các mẫu tương ứng của chúng tỉ lệ với 5;1;2
Cho 3 phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ ệ với 2;3;5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5;4;3. Khi đó tích của 3 phấn số này là...........
Cho 3 phân số tối giản có tổng bằng \(\dfrac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2 . Tìm 3 phân số đó?
Tìm ba phân số biết tổng của chúng bằng \(3\dfrac{3}{10}\) , các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2
a) Phân số tối giản khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 210, và nó có thể viết đựoc dưới dạng số thập phân hữu hạn. Hỏi có bao nhiêu phân số thoã mãn?
b) Số 1,(23) được viết dưới dạng phân số tối giản là bao nhiêu?
c) Số 2016,3(36) viết được dưới dạng phân số tối giản có mẫu bằng mấy?
d) Cho 2 số x và y nguyên thoả mãn |(3x + 4)2 + |y - 5|| = 1. Số cặp (x;y) thoả mãn là bao nhiêu?
đ) Trong một trường trung học Quận Ba Đình, số học sinh khối 6, 7 tỉ lệ với các số 12; 11. Số học sinh khối 7,8 tỉ lệ với các số 5;6. Số học sinh khối 8,9 tỉ lệ với số 11; 13. Biết tổng số học sinh của 4 khối là 518. Số học sinh khối lớp 6 là bao nhiêu?
e) Cho a = 4m; b = 5m. Giá trị biểu thức \(\frac{a^2+2b^2-m^2}{a^2+3b^2-6m^2}\) bằng bao nhiêu?
Bài 1: Tìm số nguyên a để \(\frac{a^2+a+3}{a+1}\)mang giá trị nguyên.
Bài 2: Cho 3 phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\). Tử số của chúng tỉ lệ với 3;4;5 và mẫu số của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm 3 phân số đó.
Bài 3: Tìm số tự nhiên n có 2 chữ số biết 2n+1 và 3n+1 đều là các số chính phương.
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là \(5\dfrac{25}{63}\). Tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5. Mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1; 3; 7
Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là -2 , tử của chúng tỉ lệ với 3:4:5, mẫu của chúng tỉ lệ với \(\dfrac{1}{2}\), \(\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{1}{4}\)
Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là \(5\)\(\dfrac{25}{63}\) , tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20 ; 4 ; 5 ; mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1 ; 3 ; 7