a) Gọi oxit kim loại là MO
MO+H2SO4--->MSO4+H2O
n H2SO4=0,1.0,4=0,04(mol)
Theo pthh
n MO=n H2SO4=0,04(mol)
M MO=\(\frac{2,88}{0,04}=72\)
M+16=72--->M=56
Vậy oxit KL là FeO
b) Theo pthh
n FeSO4=n H2SO4=0,04(mol)
m FeSO4=0,04.152=6,08(g)
a) Gọi oxit kim loại là MO
MO+H2SO4--->MSO4+H2O
n H2SO4=0,1.0,4=0,04(mol)
Theo pthh
n MO=n H2SO4=0,04(mol)
M MO=\(\frac{2,88}{0,04}=72\)
M+16=72--->M=56
Vậy oxit KL là FeO
b) Theo pthh
n FeSO4=n H2SO4=0,04(mol)
m FeSO4=0,04.152=6,08(g)
Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. (a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. (b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G.
1)Tìm công thức hóa học đơn giản hất của đồng hai oxit .Biết rằng oxit này có 2 lưu huỳnh và 3g oxi.
2) Cho biết phân tử khối của 1 kim loại 160g phần trăm theo khối lượng của kim loại trong oxit là 70% .Lập công thức của oxit đó.
1. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết m p ≈ m n ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10 23
gam và C= 12 đvC
2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 chất bột màu trắng sau đây:
Al 2 O 3 , P 2 O 5 , Al, Na 2 O. Viết các phương trình hóa học?
3. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit, và 2 muối từ các hoá chất: Cu, nước, không khí và lưu
huỳnh. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh
ra 15,68 lít khí H 2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H 2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn
với 46,4 gam Fe 3 O 4 .
c. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H 2 SO 4 dư thu được những thể tích
khí H 2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
5. Để đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất B chứa các nguyên tố C, H, O cần dùng 6,72 lít
O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỷ lệ thể tích VCO 2 : VH 2 O = 2 : 3. Tìm CTPT của B. Biết
1 gam B ở đktc chiếm thể tích 0.487 lít.
6. Cho 8,12 gam một oxit của kim loại M vào ống sứ nung nóng rồi cho một dòng khí
CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo thành
trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch
Ba(OH) 2 , thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu
được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hidro (đktc).
Xác định kim loại M và công thức oxit của kim loại trên.
7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A cần vừa đủ 5,88 lit không khí, sau phản ứng
thu được 0,77 gam CO 2 , 2,24 gam SO 2 và 4,704 lit N 2 (đktc). Biết O 2 chiếm 20% thể tích
không khí. Lập CTHH của A.
Dùng H2 để khử vừa hết 1 lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Sau phản ứng thấy sinh ra 12,6g hơi nước và 36,8g hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit là
A.96g
B.48g
C.72g
D.36g
Khi cho kim loại 6,5 kim loại Zinc Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được theo sơ đồ phản ứng :
a, Zn+H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, Tính khối lượng H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng
d,Tính thể tích khí hydrogen H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Làm đc câu nào thì làm giúp mình vs ạ
5. Để đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất B chứa các nguyên tố C, H, O cần dùng 6,72 lít
O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỷ lệ thể tích VCO 2 : VH 2 O = 2 : 3. Tìm CTPT của B. Biết
1 gam B ở đktc chiếm thể tích 0.487 lít.
6. Cho 8,12 gam một oxit của kim loại M vào ống sứ nung nóng rồi cho một dòng khí
CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo thành
trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch
Ba(OH) 2 , thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu
được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hidro (đktc).
Xác định kim loại M và công thức oxit của kim loại trên.
Cho 9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ vs dung dịch axit HCl. Biết lượng khí H2 so Al sinh ra gấp đôi Mg sinh ra. a) Viết PTHH và tính số gam mỗi kim loại
b) Tính số gam axit phản ứng
Khi hòa tan 21g kim loại hóa trịII vào trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,4 l H2 và dung dịch A khi cho hết tinh muối trong dung dịch A thì thu được 104,25 g tinh thể hidrat
cho biết tên kim loại
xác định công thức của tinh thể muối hidrat hóa
khử hoàn toàn 16 gam của một kim loại m phải dùng 6,72 lít H2 Tìm công thức oxit biết trong oxit này kim loại m có hóa trị duy nhất và không vượt quá 3