\(PTHH:Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
\(n_{CuSO4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{CuSO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\frac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\\%m_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
\(n_{CuSO4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{CuSO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\frac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\\%m_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định thành phần trăm về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng H2SO4 có trong dung dịch X
c) Đốt cháy hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A trong oxi dư. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng
Cho 3,6g hỗn hợp 2 kim loại Na và Ca vào nước lấy dư thì thu được 3,36 lít khí hidro(đo ở đktc).Tìm khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu và thành phần % khối lượng tương ứng
Ai bt giúp mk vs!
Cho 12gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch axit H2So4 đặc nóng dư.Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở dktc)
a, Viết pthh
b,tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và 1,12 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
3. Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ( nhóm IA) X và Y ( Mx < My), thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng HTTH bằng 375ml đúng dịch H2SO4 0,6M. Sau phản ứng thu đc dụng dịch Z chỉ chứa 2 chất tan và 1 chất khí (đktc). Kim loại X và Y?
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch X chứa 14,4 gam hỗn hợp muối clorua và 2,912 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định giá trị m.
4. Hoà tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A và B ( MA < MB) thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng HTTH bằng 150ml đúng dịch H2SO4 2M , sau phản ứng thu đc dụng dịch C và khí D ( đktc). Biết để trung hoà toàn bộ lượng axit dư trong C cần dùng hết 250ml đúng dịch NaOH 1,2M. Hai kim loại B và A lần lượt là?
1) Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA.Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A trong hợp chất với khí hidro và trong công thức oxit cao nhất là 183/73
a) Xác định tên A
b) Cho 14,64 gam oxit cao nhất của A vào 200ml H20 thu được ddA.Tính Cm dd A
c) Để trung hoà ddA cần m gam dd NAOH 20%.Tìm m ?
1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là:
A. Liên kết cộng hóa trị có cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử:
A. Ne B. Na C. Mg D. O
3, Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: Cl = 3,0; Na = 0,9; Ca = 1,0; Mg = 1,2; C = 2,5 và O = 3,5. Nhóm gồm những hợp chất có liên kết ion là:
A. CaO, NaCl, MgCl2.
B. Na2O, CO, CCl4.
C. CaCl2, Na2O, CO2.
D. MgO, Cl2O, CaC2.
4, Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, SO2, SO3:
A. -2; 0; +4; +4; +6
B. +2; 0; +2; +4; +6
C. 0; 0; +2; +4; +6
D. +2; 0; +2; +4; +4
5, Xác định số oxi hóa của Cl trong các phân tử sau: HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
A. -1; +1; +3; +5; +7
B. -1; +1; +4; +5; +7
C. -1; +1; +3; +5; +6
D. -1; +1; +3; +6; +7