Hòa tan hoàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định thành phần trăm về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng H2SO4 có trong dung dịch X
c) Đốt cháy hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A trong oxi dư. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng
cho 2,3 gam kim loại Na vào 160 gam dung dịch CuSO4 10% thu được V lít khí A (đktc), m gam kết tủa B và n gam kết tủa C. Xác định giá trị của V,m,n
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được 5,44 gam chất rắn X (chứa 4 chất) và 1,344 lít CO2(đktc)
a. Tính m?
b. Lấy 1/5 lượng CO2 sinh ra ở trên, cho vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch tạo thành, kết tủa lại tăng thêm m1 gam. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và m1
hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và 1,12 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch X chứa 14,4 gam hỗn hợp muối clorua và 2,912 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định giá trị m.
cho 8 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM thì thu được 16,25 gam muối. Tính a?
4. Hoà tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A và B ( MA < MB) thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng HTTH bằng 150ml đúng dịch H2SO4 2M , sau phản ứng thu đc dụng dịch C và khí D ( đktc). Biết để trung hoà toàn bộ lượng axit dư trong C cần dùng hết 250ml đúng dịch NaOH 1,2M. Hai kim loại B và A lần lượt là?
Cho 20g hỗn hợp kim loại Zn và Ag tác dụng hoàn toàn với 100ml dd CuSO4 1M .tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp kim loại ban đầu
khi làm bay hơi m gam E người ta thu được một thể tích khí bằng thể tích chiếm bởi 0,572 gam khí CO2 trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tính m biết tỉ khối hơi E so với H2 là 28