\(n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{SO2}=0,25\left(mol\right)\)
\(T=\frac{OH^-}{SO^{2-}_2}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\)
⇒Tạo muối:Na2CO3,NaHCO3
\(2NAOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{SO2}=0,25\left(mol\right)\)
\(T=\frac{OH^-}{SO^{2-}_2}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\)
⇒Tạo muối:Na2CO3,NaHCO3
\(2NAOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
75. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch A ( gồm Naoh 1M và Koh 1.5M) để hấp thụ hoàn toàn 1.12l h2s
77. Thể tích của khí So2 cần dùng để thu được 24g kết tủa Caso3 khi cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư
78. Hấp thụ hoàn toàn 1.28g khí So2 vào 100g dd Ca(oh)2 2.22% . Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa những chất nào
79. Hấp thụ hoàn toàn 3.36 lít So2 vào 400ml dd Naoh 0.5M thu được dd X . Nồng độ mol các chất tan trong đ X là bao nhiêu
80. Hấp thụ hoàn toàn V lít H2S vào 200ml dd Naoh 1M thu được 3.9g muối na2s .Giá trị v bằng bao nhiêu
Hòa tan hoàn toàn 13,2g hỗn hợp Cu, Mg bằng dung dịch H2SO4 85% dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y
a) Tính khối lượng các kim loại
b) Tính khối lượng muối thu được trong Y
c) Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 85% ban đầu
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Tính thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6l khí SO2 ( đktc )
hấp thụ hết 5.6l khí SO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0.8M. Tính nống độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Gỉa sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho V lít khí SO2 (đktc) hấp thụ vào 350 ml dung dịch X gồm KOH 2M và Ba(OH)2 aM, sau phản ứng thu được 86,8 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ 3,25V lít khí SO2 (đktc) vào 350ml dung dịch X ở trên cũng thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của a và V.
1) Cho 5,6 lít khí SO2(đktc) tác dụng với 100ml dd KOH 2M. Phản ứng xả ra hoàn toàn
a) Xác định muối thu được, viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
2) Cho 11,0 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) vết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính phần % khối lượng mỗi kim loại trên trong hỗn hợp?
c) cùng cho lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc?
Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?