Hoà tan 16,25g một kim loại A hóa trị 2 vào 2 lít dung dịch axit 0.3M thì thấy kim loại hoà tan hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro và dung dịch B. Xác định\ tên và kim loại A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B.
Hòa tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe vàÔ kim loại M hóa trị II vào 200ml dd HCL 3,5M thu được 6.72 lít khí H2 (đktc).Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dd H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 dư.Hãy xác định kim loại M và tính tp % của Fe và kim loại M trong hỗn hợp.
Hoà tan 0,54g kim loại R có hoá trị(III) bằng 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,672 l khí H2(đktc) a) Xác định kim loại R b)Tính nồng độ MOl của dung dịch thu đc
Hòa tan hiđroxit kim loại trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%thì thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hiđroxit đem hòa tan
Tìm tên kim loại ? khi cho 1,2g Kim loại (hóa trị 2) vào dung dịch H2SO4 thì thu được khí (đktc)
cho 16g hỗn hợp A gồm fe và mg vào 300ml dung dịch CuSO4 1M . sau phản ứng kết thúc thu được 24,8g chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C, thêm NaOH dư vào dung dịch C ,lọc kết tủa đem nung lên trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu đc chất rắn D
a)viết phương trình hóa học
b)tính phần trăm khối lượng của các chất trong A
c)tính khối lượng chất rắn D
Cho 2,4g kim loại M chưa biết hóa trị vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng người ta thu được 2,24l khí(đktc). Mlà kim loại nào/