Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3----0,6---------------0,3
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
0,377-----2,262
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mMg=0,3.24=7,2g
=>mAl2O3=17,4-7,2=10,2g
=>nAl2O3=10,2\27=0,377 mol
=>nHCl=2,862mol
=>VHCl=1,431L
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3----0,6---------------0,3
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
0,377-----2,262
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mMg=0,3.24=7,2g
=>mAl2O3=17,4-7,2=10,2g
=>nAl2O3=10,2\27=0,377 mol
=>nHCl=2,862mol
=>VHCl=1,431L
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Cho 8g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ V(ml) dung dịch Hcl 1M tạo ra 4.48 lít khí H2 (đktc)
Tính V dd axit và khối lượng từng kim loại
1.Cho 200g dung dịch H 2 SO 4 14,7% tác dụng với Al dư . Tính khối lượng muối
Al 2 (SO4)3 thu được?
2.Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thoát ra 3,36 lít
khí H2 ở điều kiện chuẩn. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp?
Hòa tan 12,3 g hỗn hợp A gồm Al2O3 và CuO trong 100g dung dịch H2SO4 24,5% thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B
a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A
b, Nếu mang toàn bộ lượng oxit ở trên tác dụng với V lít dung dịch HCl 7,%.TÌm V
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
Bài số 6: Cho 18,2g hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 19,6%. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu? d. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 12% (d = 1,1g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên
Câu 1: Cho 1 hỗn hợp 2 muối MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Nếu dùng 80ml dung dịch HCl trên trung hòa với 80ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím chuyển sang màu gì?
Câu 2: Hòa tan 8g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch thu được.
LM GẤP DÙM MÌNH NHA MN!
`1.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al. Al2O3 và AL(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng kết thúc, thu được 273,75g dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). viết các PTHH xảy ra và tính giá trị m
2Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,69 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồng độ46,074%. Cô cạn dung dịch Y thu được 106,5 gam muối khan. Tính m
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B