Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,3--------0,3---0,3----0,3
nFe=16,8\56=0,3 mol
=>Cm=2M
=>mFeSO4=0,3.152=45,6g
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,3--------0,3---0,3----0,3
nFe=16,8\56=0,3 mol
=>Cm=2M
=>mFeSO4=0,3.152=45,6g
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch có chứa 12,25 gam axit H2SO4 thu được 0,2 gam khí hiđro và muối kẽm sunfat (ZnSO4).
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được. Biết sau phản ứng còn dư 20% lượng axit.
Hòa tan 1 lượng nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 26,88 lít khí ở đktc, phản ứng theo phương trình
Al + H2SO4 - - - > Al2(SO4)3 + H2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành
Cho 4,8g Mg vào 500ml dung dịch axit sunfuric ( d=1,12g/ml)
a) Viết PTHH
b) Tính V hidro thu được
c) Tính C% muối sau phản ứng
d) Tính CM muối sau phản ứng
cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch chứa 49 (g) axit sunfuric
a) sau phản ứng chất nào còn dư , dư bnhieu gam ?
b) Tính thể tích khí H2 bay ra ( đktc )
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 11,2g canxi oxit vào 1 lít H2O (D=1g/ml)
a) Tính C%,CM của dung dịch thu được
b) Người ta dùng HCl 14,6% (D=1,2g/ml) để trung hòa dung dịch trên. Tính V dung dịch axit cần dùng
c) Tính CM,C% của dung dịch thu được sau phản ứng