Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy khối lượng kim loại là 1,92 gam
Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy khối lượng kim loại là 1,92 gam
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Gợi ý: Dạng toán quy về 100 ( Đặt m hỗn hợp bằng 100g).
nguyên tắc để sản xuất gang ,thép trong luyện kim là PỨ khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt:
a.khối lượng sắt khi khử hoàn toàn 4,64g Fe2SO4
b.hòa lượng sắt thu được vào 500ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 0,1M. Sau khi PỨ xảy ra hoàn toàn, thì chất nào hết, chất nào dư
-tính thể tích khí thoát ra(đktc)
-tính nồng độ mol/lit của các chất còn lại sau PỨ
-cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan
Câu 1 : Khử hoàn toàn 8g oxit sắt bằng CO . Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra bình đựng nước vôi trong thấy khối lượng tăng m(g) . Chất rắn thu được sau phản ứng khử cho tác dụng với HCl dư thu đk 2,24(l) H2 ( đktc) .
a. Xác định CTHH của oxit.
b. Tìm m .
Câu 2: Ngâm 1 lá Cu trong 400ml đ AgNO3 ( D =1.05g/mol) đến khi khi phản ứng kết thúc thấy Cu tăng 7.6 g
a. Tính nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng.
b. Tính C% các chất sau phản ứng.
Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Câu 2: Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu. Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hóa trị II) và phi kim X (hóa trị I). Hòa tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A'. Nếu thêm AgNO3 dư vào A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào? Công thức muối A.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm cac kim lọi Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).
Câu 5: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Gợi ý:Dạng toán khi giải quy về 100
Cho 280 kg vôi sống ( có chứa 10% tạp chất tác dụng vs nước )
a) Tính khối lượng vôi tôi có thể thu được nếu hiệu suất phản ứng là 85%
b) Lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCL(dư). Tính khối lượng muối tạo thành biết tạp chất không ảnh hưởng đến quá trình phản ứng
Bài 1: Cho a (g) sắt dư vào 500ml dd HCl,phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng của Fe đã tham gia p.ư
b. CM của dd đã dùng
bài 2:Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68l CO ở đktc.
a. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b,Hãy trình bày phương pháp hóa học và phương pháp vật lí để tách đồng ra khỏi hỗn hợp sau p.ư
Xin hãy giúp mình đi ạ!!! Tớ cảm ơn nhiều!
cho 1 lá Fe có khối lượng 28g trong dd CuSO4 dư. Sau 1 thời gian lấy lá Zn ra khỏi dd muối CuSO4 và đem cân thấy khối lượng của lá là 29,6g
a.Viết PTPỨ
b.Tính khối lượng Fe đã tham gia PỨ và khối lượng Cu tạo thành
c.Tính % khối lượng Fe và Cu trong lá trên
d.Đem hòa tan 23g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
e.Đem hòa tan 23g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
mn giúp mk nha cảm ơn ạ❤
Cho 1 lượng bột sắt tác dụng vừa đủ 200ml dd \(H_2SO_4\) loãng,sau phản ứng thu được 2,24l khí H2 ở đktc
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia vào phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng