Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4
nkhí=0,2(mol)
pt: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
vậy: 0,2<--0,2<------0,2<---0,2(mol)
=> mFe=n.M=0,2.56=11,2(g)
=> mCu=mhh -mFe=14,4-11,2=3,2(g)
b) CM d dH2SO4=n/V=0,2/0,1=2(M)
Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4
nkhí=0,2(mol)
pt: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
vậy: 0,2<--0,2<------0,2<---0,2(mol)
=> mFe=n.M=0,2.56=11,2(g)
=> mCu=mhh -mFe=14,4-11,2=3,2(g)
b) CM d dH2SO4=n/V=0,2/0,1=2(M)
Cho 1.2 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dung dịch axit Clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và kẽm cần dùng hết V ml dung dịch axit HCl 0,2 mol thấy thoát ra 2,24 l khí ( đo ở dktc )
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V của dd axit HCl cần dùng.
Bài 2 Cho 20g hỗn hợp muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 2,24 dm^3 khí ở dktc
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng Hcl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A