(NH4)2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O (1)
Theo PT (1): nNH3= 2. n(NH4)2SO4= 2.0,01=0,02 mol
Có: nH3PO4=0,04mol → T= nNH3/nH3PO4= 2
→ Xảy ra PT sau:
2NH3+ H3PO4→ (NH4)2HPO4
(NH4)2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O (1)
Theo PT (1): nNH3= 2. n(NH4)2SO4= 2.0,01=0,02 mol
Có: nH3PO4=0,04mol → T= nNH3/nH3PO4= 2
→ Xảy ra PT sau:
2NH3+ H3PO4→ (NH4)2HPO4
Cho 19,5g 1 KL X tác dụng với dd HNO3 loãng, dư chỉ thu được dd chứa 1 muối và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại X là
Dung dịch A chỉ chứa các ion Cu(2+), Mg(2+), NH4(+), SO4(2-), NO3(-) trong nước. Thực hiện hai thí nghiệm:
- Dẫn khí NH3 dư vào dd A, kết thúc các phản ứng thu được 0,87 gam kết tủa.
- Cho lượng dư dd Ba(OH)2 vào A thu được 0,448 lít khí (đktc) và tách ra 6,51 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 6,06 gam chất rắn.
Số mol mỗi ion trong dung dịch A?
Hòa tan4,48 lít NH3 (đktc) vào lượng nước thu được 100ml dd X. Cho 100ml dd H2SO4 1M vào dd X thu được dd Y. Nồng dộ mol/lít của các ion NH4+, SO42- và muối tan sunfat là
Phân biệt các dung dịch mất nhãn:
a) NH3 , (NH4)3PO4, NH4NO3, NAOH
b) NH4, (NH4)2SO4, NH4CL, NH4NO3
c) NACL, NA3PO4, NANO3, NAF
Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư. Tính V dd axit đã tham gia phản ứng. Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%
Cho 0,64g Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, dư. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được sau phản ứng là
Hòa tan 24,8g hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít No (đktc) . Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu gam phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp a?
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M.Đun nóng nhẹ,thể tích khí thu được (đktc) là
Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2CO3 1M. Đun nóng nhẹ thu được thể tích khí thoát ra ( ở đktc) là