a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
b) n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15M
nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 mol
V NH3 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l).
a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
b) n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15M
nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 mol
V NH3 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l).
Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2CO3 1M. Đun nóng nhẹ thu được thể tích khí thoát ra ( ở đktc) là
Phân biệt các dung dịch mất nhãn:
a) NH3 , (NH4)3PO4, NH4NO3, NAOH
b) NH4, (NH4)2SO4, NH4CL, NH4NO3
c) NACL, NA3PO4, NANO3, NAF
Dung dịch A chỉ chứa các ion Cu(2+), Mg(2+), NH4(+), SO4(2-), NO3(-) trong nước. Thực hiện hai thí nghiệm:
- Dẫn khí NH3 dư vào dd A, kết thúc các phản ứng thu được 0,87 gam kết tủa.
- Cho lượng dư dd Ba(OH)2 vào A thu được 0,448 lít khí (đktc) và tách ra 6,51 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 6,06 gam chất rắn.
Số mol mỗi ion trong dung dịch A?
Hòa tan m gam Cu vào dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) . Gía trị của m là
Hòa tan 24,8g hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít No (đktc) . Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu gam phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp a?
Hòa tan 1,20 gam kim loại X vào dung dịch HNO3dư thu được 0,22 lít khí nitơ ở đktc(giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2). Công thức của X là
Khi cho hợp chất ion A tác dụng với nước thu được dung dịch B có tính kiềm và tính oxi hóa mạnh, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Zn(NO3)2 và NH4NO3 sau phản ứng thu được chất kết tủa keo, sau đó kết tủa keo tan dần và một chất khí không màu bị hóa nâu trong không khí. Viết các phương trình phản ứng để giải thích các hiện tượng trên
Biết A là K2S
Cho 0,64g Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, dư. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được sau phản ứng là
Cho 19,5g 1 KL X tác dụng với dd HNO3 loãng, dư chỉ thu được dd chứa 1 muối và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại X là