nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng kim loại Na. Cho toàn bộ sản phẩm tác dụng hết với dd HCl dư nồng độ 2M thu đc 11,7g muối khan
a) Tính khối lượng Na phản ứng
b) Tính thể tích O2 cần dùng ( đktc)
c) Lượng axit dư sau pư trung hòa bởi 100ml dd KOH 0,5M. Tính thể tích dd HCl ban đầu
cho 20g oxit của kim loại M hoá trị 2 tác dụng hết với 700ml dung dịch H2SO4 1M. Sau đó trung hoà lượng axit dư cần dùng 400ml dung dịch NaOH 1M
GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!
1) Cho m gam kim loại tác dụng với dd H2SO4 5% sau phản ứng thu được dd có nồng độ 5,93%. Tìm tên kim loại.
2) Cho m gam kim loại tác dụng với dd H2SO4 5% sau phản ứng thu được dd có khối lượng 202,2g. Tìm tên kim loại.
3) Cho 4,6g kim loại tác dụng với 150ml H2O thu được chất tan có khối lượng là 8g. Tìm tên kim loại. Tính C% dd thu được và V H2SO4 10% (D=1,2g/ml) để trung hòa dd trên.
4) Cho %,4g kim loại tác dụng với 16,8 lít không khí (đktc) (biết trong không khí O2 chiếm 20%). Tìm tên kim loại.
cho a gam một kim loại có hóa trị II tan hết trong dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 66,15 gam muối kim loại, axit dư và hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 . Tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm kim loại đó
Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 42,55 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 17,92 lít khí ( đktc ) và dd X
a. Xác định hai kim loại A, B
b. Trung hòa dd A bằng 200ml dd HCl. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Câu 2 : Cho 13,9 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí ( đktc ). Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 3 : Cho 7,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn ( tỉ lệ mol 1:2 ) tác dụng 500ml với dung dịch HCl 1M, thu được dd A và V ml khí B ( đktc ).
a. Tính V.
b. Tính khối lượng dd AgNO3 10% cần dùng để tác dụng vừa đủ với dd A.
Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 42,55 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA ở hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được 17,92 lít khí ( đktc ) và dung dịch X
a. Xác định 2 kim loại A, B
b. Trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Câu 24 : Cho 13,9 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí ( đktc ). Tính % về KL mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 25 : Cho 7,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn ( tỉ lệ mol 1:2 ) tác dụng 500ml với dd HCl 1M, thu được dd A và V ml khí B ( đktc )
a. Tính V
b. Tính KL dd AgNO3 10% cần dùng để tác dụng vừa đủ với dd A
khi cho 8 gam một kim loại tác dụng với nước thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 7,6 gam. hãy cho biết tên kim loại đó
Cho 13,8 (g) hỗn hợp gồm một kin loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong cùng một chu kì tác dụng với dd HCl dư, thu được 5,6 l khí H2 . Xác định tên hai kim loại