Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol . Theo tỉ lệ phản ứng => nFeCl2 = nH2 = 0,2 mol
a. H2 + CuO --> Cu + H2O
nCuO = nH2 => mCuO = 0,2 . 80 = 16 gam
b. mFeCl2 = 0,2 .127= 25,4 gam
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol . Theo tỉ lệ phản ứng => nFeCl2 = nH2 = 0,2 mol
a. H2 + CuO --> Cu + H2O
nCuO = nH2 => mCuO = 0,2 . 80 = 16 gam
b. mFeCl2 = 0,2 .127= 25,4 gam
Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. a. Tìm V b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c. Tìm khối lượng của HCl
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm
FeCl 2 và V lít khí H 2 .Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) lưu
huỳnh S. Tìm V và m.
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được muối FeCl2 và khí hidro ở đktc
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng axit HCl phản ứng
c) Tính thể tích khí hidro thu được
Bài 1: Đốt cháy 8,1 g Al trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Al2O3. Cho toàn bộ lượng Al2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4 theo sơ đồ phản ứng:
Al2O3 + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2O
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng nhôm trên
b) Tìm m
cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl
a, Tính số Mol và khối lượng Fe đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng FeCl2
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
Cho 2,8 gam Cao tác dụng vừa đủ với 200ml HCL xmol/l a: viết PTHH b: tính nồng độ mol/l HCL (x)? C: tính khối lượng muối tạo ra Ca=40; H=1;Cl=35,5
Cho kim 11,2 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl. Xác định M