Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp HCl x (mol/l) và H2SO4 y (mol/l) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 (mol/l) thu được 11,65 gam kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 12,7
a) Tìm x và y
b) Thềm 10 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,4M vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của V và m.
tính pH của dung dịch thu được trong các trường hợp sau
a) trộn lẫn 100ml dung dịch HCL 1M với 100ml dung dịch H2so4 0,5M
b) trộn lãn 50ml dung dịch NAOH 0,2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
c) trộn lẫn 50ml dng dịch HCL 0,12M với 50mldung dịch NaOH 0,1M
d) trộn lẫn 200ml H2SO4 0,05 M với 300ml dd NaOH 0,06M
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) của các phản ứng sau:
a/ Cho dung dịch K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2.
b/ Cho dung dịch KOH vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng.
Nêu và giải thích hiện tượng trong các dung dịch sau:
1. Thu khí sinh ra khi cho một mấu đồng vào dung dịch axit HNO3 đặc, đun nóng vào 2 ống nghiệm sạch rồi đậy nút kín: Ống nghiệm 1 để ngoài không khí; Ống nghiệm 2 ngâm trong thùng nước đá.
2. Có 2 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch NaOH; Cốc 2 đựng dung dịch NaCl được đặt trên 1 cái cân thăng bằng, điều chỉnh lượng hóa chất trong 2 cốc sao cho cân ở trạng thái thăng bằng rồi đặt trong phòng. Một ngày sau quay lại quan sát cân.