21. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được v lít khí CO2. giá trị v là
22. Trộn lẫn 2 lít dung dịch HCL 0,5M với 3 lít dung dịch HCl 1M nồng độ mol của dung dịch HCL Sau khi trộn là
23. Đốt cháy 2,24 gam kim loại M hóa trị 3 cần vừa đủ 1,344 lít khí Cl2 kim loại M là
24. Cho 300 ml dung dịch HCl 0,2 M phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được khối lượng kết tủa là
25. Trung hòa 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25 M bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được khối lượng kết tủa là
cho 20g oxit của kim loại M hoá trị 2 tác dụng hết với 700ml dung dịch H2SO4 1M. Sau đó trung hoà lượng axit dư cần dùng 400ml dung dịch NaOH 1M
Cho 8,1g Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M. Viết phương trình hóa học. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho 10,2 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm (nhóm IA) thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Sau phản ứng thu được 4,032 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b) Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng V ml dung dịch H2SO4 12% có khối lượng riêng d = 1,03 g/ml. Tính giá trị của V.
Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu đượcdung dịch A và 4,704 lít (đktc) khí H 2 (sản phẩm khử duy nhất).a) Viết phương trình phản ứngb) Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp X.
Cho 22,6 gam hỗn hợp Ca và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl 25% Khi phản ứng xong thu được dung dịch X và 8,96 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc)
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit có trong dung dịch X. Biết dùng dư axit 10% theo khối lượng