nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)
a,Fe+2HCl→FeCl2+H2
⇒nFe=nFeCl2=1/2nHCl=0,05(mol)
b,mFe=0,05.56=2,8(g)
c,mFeCl2=0,05.127=6,35(g)
nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)
a,Fe+2HCl→FeCl2+H2
⇒nFe=nFeCl2=1/2nHCl=0,05(mol)
b,mFe=0,05.56=2,8(g)
c,mFeCl2=0,05.127=6,35(g)
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 (đktc) và dung dịch A
a.Viết PTHH và tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH1M vừa đủ để làm kết tủa dung dịch A.
cho mình xin hướng giải ạ
Bài 6: Cho hỗn hợp 17,6g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl 7,3%.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Lọc bỏ chất còn lại tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho chất rắn còn lại tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 sinh ra ở đkt
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
3) Trung hòa 40g dung dịch NaOH 20% bằng dung dịch HCl 25%, phản ứng xảy ra
vừa đủ
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng để trung hòa
c) Tính nồng độ % của muối NaCl trong dung dịch thu được sau phản ứng
ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối đòng sunfat 30% . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại (A) . a) tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng đọ phần trăm chất tantrong dung dịch thu được.
b) Cho 16,1 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCL dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính V
Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính m và V. b. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng kết thúc.