\(n_{H_2}=\frac{1}{2}=0,5mol\) \(\Rightarrow n_{Cl^{-1}}=n_{HCl}=n_{\overset{+1}{H}}=0,5.2=1mol\)
\(m_{muối}\) \(=m_{KL}+m_{gốcaxit}\) \(=20+1.35,5=55,5g\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}=0,5mol\) \(\Rightarrow n_{Cl^{-1}}=n_{HCl}=n_{\overset{+1}{H}}=0,5.2=1mol\)
\(m_{muối}\) \(=m_{KL}+m_{gốcaxit}\) \(=20+1.35,5=55,5g\)
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Tính khối lượng đ H2SO4 19,6% cần dùng để tác dụng hết 200g đ NAOH 16%
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 12.6g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 200ml đ HCL xM thu đc 13,44 lít khí (đkxđ). Tính khối lượng muối thu được và x.
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dd axit H2SO4 loãng thì thu được 9.86 lít khí H2 (dktc)sau phản ứng thấy còn 5gam chất rắn không tan.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
Bài 10 : Cho 9.12 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7.62 gam FeCl2 và a gamm FeCl3. Hãy tính giá trị của a.
Bài 11 : Cho 13.5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng ( trong điều kiện ko có ko khí ), thu được dung dịch X và 7.84 ít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện ko có ko khí) được m gam muối. Hãy tính giá trị của m.
cho 13.6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 0.6M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 18.72 gam hỗn hợp Z gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì còn lại m gam chất rắn . Tính m và % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.