Hợp chất của X với nhom SO4 là \(X2\left(SO4\right)3\) => X hóa trị III
Hợp chất của Y với H là \(H2Y\) => Y hóa trị II
=> CTHH của X là Y là\(X2Y3\)
=>Chọn B
Hợp chất của X với nhom SO4 là \(X2\left(SO4\right)3\) => X hóa trị III
Hợp chất của Y với H là \(H2Y\) => Y hóa trị II
=> CTHH của X là Y là\(X2Y3\)
=>Chọn B
Cho biết X va Y tạo được các hợp chât như sau : X2(SO4)3 và H3Y
Hãy viết CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y
Tính phân tử khối của hợp chất, tính nguyên tử khối của nguyên tố trong hợp chất, cho biết tên, kí hiệu và tính hóa trị của nguyên tố đó.
1.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử oxi 4,4375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn nguyên tử magie 4,25 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
Bài 1 : Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C, H, O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là : 37.5%, 12,5 %, 50%. Biết tỷ khối của X so với H2 = 16. Tìm CTHH của X
Bài 2 : Cho biết hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên khối của R theo hóa trị x ?
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với oxi ( không cần xác định nguyên tố R )
Bài 3 : Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố Oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, 1 ≤ y ≤ 3 ) và nhóm SO4, biết rằng PTK của hợp chất A chỉ nặng bằng 0.355 lần phân tử hợp chất B. Tìm NTK của các nguyên tố x và y. Viết CTHH của hợp chất A và hợp chất B
Bài 4 :
a) Tìm CTHH của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% về khố lượng
b) Khử hoàn toàn 2.4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro, thu được 1.76 gam kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0.488 lít H2 ( ở đktc ). Xác định CTHH của oxit Sắt trên
Tìm công thức đúng dựa vào phân tử khối.
1. Một hợp chất có dạng Fe2(SO4)x, có phân tử khối là 400đvC. Tìm x và hóa trị của sắt trong hợp chất vừa tìm được.
2. Một hợp chất có dạng R3(PO4)2 có phân tử khối là 601 đvC. Tìm nguyên tử khối của R. Cho biết tên và kí hiệu của R.
Một hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O.
a/ Tính phân tử khối của hợp chất. Biết phân tử của hợp chất nặng hơn phân tử nước là 19 lần.
b/ Tìm nguyên tử khối của nguyên tố X , cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
c/ Tính khối lượng bằng gam của X.
phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết vs 3 nguyên tử oxi.Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất.
a,tính phân tử khối của hợp chất.
b,tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
mng giúp em vs ạ,plz
1. Một hợp chất có phân tử khối bằng 232 biết nguyên tố O chiếm 27,59% khối lượng, còn lại là nguyên tố sắt. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của hợp chất. Viết CTHH của hợp chất
2. Một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tố Ca,C,O có tổng số nguyên tử là 5. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 0,25. Xác định nguyên tưr của mỗi nguyên tố. Viết CTHH của hợp chất
Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 40 lần phân tử khí hidro.
a. Tính PTK của hợp chất X
b. Tính NTK của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
c. Viết CTHH của hợp chất đó
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và có phân tử khối bằng 110.
a) Tính nguyên tử khối của x và cho biết x thuộc nguyên tố nào?
b) Viết CTHH của hợp chất.