Bài 1 : Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C, H, O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là : 37.5%, 12,5 %, 50%. Biết tỷ khối của X so với H2 = 16. Tìm CTHH của X
Bài 2 : Cho biết hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên khối của R theo hóa trị x ?
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với oxi ( không cần xác định nguyên tố R )
Bài 3 : Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố Oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, 1 ≤ y ≤ 3 ) và nhóm SO4, biết rằng PTK của hợp chất A chỉ nặng bằng 0.355 lần phân tử hợp chất B. Tìm NTK của các nguyên tố x và y. Viết CTHH của hợp chất A và hợp chất B
Bài 4 :
a) Tìm CTHH của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% về khố lượng
b) Khử hoàn toàn 2.4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro, thu được 1.76 gam kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0.488 lít H2 ( ở đktc ). Xác định CTHH của oxit Sắt trên
bài 1:
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là CxHyOz
x:y:z=\(\frac{37.5\%}{12}\):\(\frac{12.5\%}{1}\):\(\frac{50\%}{16}\)
= 3.125 : 12.5 : 3.125
= 1 : 4 :1
Lại có d\(\frac{X}{H_2}\)=16 => Mx= H2 x 16
=> Mx = 2 x 16 = 32
Vậy công thức tổng quát của X là (CH4O)n
Vì Mx=32 nên 32n = 32
Vậy công thức hoá học của Xlà CH4O
Câu 2:
Gọi hợp chất là R2(SO4)n
Ta có: \(\frac{2R.100}{2R+96x}\)=20%
=>R= 12x ( phần này tự giải nhá :">>)
xét hợp chất R2On
\(\frac{2R}{2R+96}.100\)
Hay \(\frac{2.12x}{2.12x+8x}.100\)