Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
Nguyên tử của một tiền tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính toán từng loại
Câu 1: Nguyện từ một nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Số hat mang điện nhiều hơn hạt khôöng mang điện 16 hạt. Tim số hạt proton, noron và electron
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các hạt là 60,trong đó có số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số proton,nơtron và electron của X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 188 hạt . Biết rằng số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 23 hạt . Xác định số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X
. Những điều khẳng định nào sau đây không phải bao giờ cũng đúng? A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân. B. Trong nguyên tử số proton bằng số nơtron. C. Số proton trong hạt nhân bằng số e ở lớp vỏ nguyên tử. D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%; X2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn X1 1 hạt. Khối lƣợng nguyên tử trung bình của X là 28,0855 đvc. a. Hãy tìm X1, X2 và X3. b. Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là 14+. Số hạt proton và electron có trong nguyên tử này là
A. 14p và 14e. B. 14p và 15e. C. 13p và 14e. D. 14p và 13e