Phát biểu nào sau đây là đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các phát biểu sau:
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phản tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n > 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
1. Thế nào là pư trùng ngư? 2. Tại sao gốc R và R' trong este là gốc kị nước? 3. Các chất sau có tên gọi là gì? a) CH3COOCH=CH_CH3 b) CH3COOC=CH(CH3)2 4 . Trong pư este hoá tại sao khi chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận thì tăng nồng độ các vhaats pư lại thường tăng nồng độ của ancol?
Thực hiện pư este hoá giữa axit adipic ( HOOC(CH2)4COOH) vs ancol đơn chức X sau pư thu đc 2 hợp chất có chứa chức este Y và Z( My > Mz) , trong đó Y có công thức phân tử là C8H14O4. Phân tử khối của X?
1. Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu đc hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đố Z có tỉ khối hơi so vs H2 bằng 23. Tên của X?
Khi đun nóng glixerol và axit axetic xúc tác H2SO4 đặc sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu hợp chất hữu cơ. Giả sử chỉ xay ra pư este hoá
Làm bay hơi 2,58g este đơn chức X thu được 1 thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,96g ôxi cùng điều kiện .X là chất nào sau đây ? A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2 =CH- COOCH3 D. C2H5COOCH3
Este X no, đơn chức để lâu ngày bị thủy phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z. Muốn trung hòa lượng axit tạo ra từ 13,92 g X phải dùng 15 ml dung dịch NaOH 0,5M. Để xà phòng hóa lượng este còn lại phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu oxi hóa Y sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khi hóa hơi 0,4 g Z được thể tích bằng thể tích của 0,214 g \(O_2\) . Xác định công thức của este X.
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionat. D. propyl tomat.
Xà phòng hoá 10g este X công thức phân tử C5H8O2 bằng 75ml dd NaOH 2M. Cô cạn dd sau pư thu đc 11,4g chất rắn khan . Tên gọi của X là?