\(M_Z=23.M_{H_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Z:C_2H_5OH\\ \Rightarrow Y:CH_3COONa\\ \Rightarrow X:CH_3COOC_2H_5\\ PTHH:CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
=> X : etyl axetat
=> CHỌN A
\(M_Z=23.M_{H_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Z:C_2H_5OH\\ \Rightarrow Y:CH_3COONa\\ \Rightarrow X:CH_3COOC_2H_5\\ PTHH:CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
=> X : etyl axetat
=> CHỌN A
1. Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu đc hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đố Z có tỉ khối hơi so vs H2 bằng 23. Tên của X?
1. Chất X có CTPT C4H8O2 . Đun 4,4g X trong dd NaOH dư thoát ra hơi ancol Y . Cho Y qua CuO đun nóng thu đc andehit Z . Cho Z thực hiện pư tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. CTCT của X.
2. Thuỷ phân hoàn toàn 15g hỗn hợp E gồm 2 este X ,Y đơn chức đồng phân mạch hở bằng 1 lượng dd NaOH vừa đủ thu đc 13,2g hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8g hỗn hợp 2 ancol ( chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu đc 0,075 mol Na2Co3 . Xác định công thức thu gọn của X và Y.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Este X mạch hở có công thức phân tử là CxHyO2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 50% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.21,6 B. 25,2. C. 23,4. D. 18,0.
Thực hiện pư este hoá giữa axit adipic ( HOOC(CH2)4COOH) vs ancol đơn chức X sau pư thu đc 2 hợp chất có chứa chức este Y và Z( My > Mz) , trong đó Y có công thức phân tử là C8H14O4. Phân tử khối của X?
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2, thu được 2 muối hữu cơ. Công thức phân tử của X có thể là: A. C7H6O2. B. C2H2O4 C. C5H10O4. D. C3H6O4
mn giải thích giúp em tại sao không phải C hoặc D với ạ !! E cảm ơn nhiều ạ
Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có CTPT C9H8O2 . Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ,Y bằng dd NaOH vừa đủ thu đc sp hữu cơ gồm 3 muối và 1 hợp chất hữu cơ Z( Mz
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (Y, Z có cùng số cacbon) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam E cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với \(H_2SO_4\)đặc ở \(140^oC\) thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của các ancol đều bằng 80%). Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 2,25. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là