Câu 1. Viết PTHH biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
\(Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe\)
Câu 2. Cho m gam kim loại M hòa tan hoàn toàn trong 100 ml dd HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dd X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hóa trị từ I đến III
Câu 3. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối của kim loại có hóa trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
Help me :((((( Mình cần gấp!!!!!!
Câu 1.
(1) \(2Fe+3Cl_3\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
(2) \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
(3) \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
(4) \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Câu 2.
Khối lượng dd HCl là:
\(m_{dd}=V\cdot D=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,1\cdot0,1=0,01\left(mol\right)\)
Gọi hóa trị của kim loại M là x
PTHH:
2M + 2xHCl ---> 2MClx + xH2
\(\frac{0,01}{x}\)__ 0,01______\(\frac{0,01}{x}\)___\(\frac{0,01}{2}\) (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m + mHCl = mmuối + m\(H_2\)
\(m=105,11+\frac{0,01}{2}\cdot2-105=0,12\left(g\right)\)
Theo pt: \(n_M=\frac{0,01}{2}\rightarrow\frac{0,01}{x}\cdot M=0,12\rightarrow M=12x\)
Kẻ bảng:
n |
1_______2________3 |
M |
12_____24_______36 (loại)_(nhận)____(loại) |
Vậy kim loại M là Mg
Câu 3.
Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.
PTHH:
2M + Cl2 -------> 2MCl
2M (g)________2(M + 35,5) (g)
9,2 (g)_________23,4 (g)
\(9,2\cdot2\left(M+35,5\right)=2M+23,4\)
\(\Leftrightarrow653,2=28,4M\)
\(\Leftrightarrow M=23\)
Vậy kim loại M là Na
Câu 1:
PTHH: 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaCl
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
Câu 2:
PTHH:2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln +nH2\(\uparrow\)
mdd HCl = 1,05.100 = 105 (g)
nHCl = \(\frac{100.0,1}{1000}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,01=0,005\left(mol\right)\)
=> m\(H_2\) = 0,005.2 = 0,01 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mM + mdd HCl = mdd X + m\(H_2\)
=> mM =(105,11 + 0,01)- 105 = 0,12 (g)
Theo PT: nM = \(\frac{1}{n}n_{HCl}=\frac{1}{n}.0,01=\frac{0,01}{n}\left(mol\right)\)
=> MM = \(\frac{0,12}{\frac{0,01}{n}}=12n\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
loại | Mg | loại |
Vậy M là magie (Mg)
Câu 3: Gọi kim loại cần tìm là A
PTHH: 2A + Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2ACl
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mA + m\(Cl_2\) = mmuối
=> m\(Cl_2\) = 23,4 - 9,2 = 14,2 (g)
=> n\(Cl_2\) = \(\frac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: nA = 2n\(Cl_2\) = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> MA = \(\frac{9,2}{0,4}=23\left(\frac{g}{mol}\right)\left(Na\right)\)
Vậy A là Natri (Na)