Câu 1: Tính số mol của các chất tan có trong dung dịch sau:
a. 200 ml dung dịch HCl 1M
b. 350 ml dung dịch NaOH 2M.
Câu 2: Tính C% của các dung dịch sau:
a. Hòa tan 98 gam H2SO4 vào 100 gam H2O.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16, 25 gam một kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% ( D= 1,2g/ml), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a. Xác định kim loại.
b. Xác định khối lương dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c. T ính CM của dung dịch HCl trên.
d. T ính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 1: a. nHCl= 0,2*1= 0,2 (mol)
b. nNaOH= 0,35*2= 0,7 (mol)
Câu 2: mdd =98+100= 198(g)
C% dd=\(\dfrac{98\cdot100}{198}\approx49,5\%\)
Câu 3: gọi CTPT của kim loại hóa trị (II) là A
A + 2HCl --> ACl2 + H2;
a.ta có: nH2= \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\);
=> nA= 0,25(mol);=> MA= \(\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
vậy kim loại đó là kẽm (Zn).
b. nHCl= 0,25*2= 0,5 (mol)=> mHCl= 0,5*36,5= 18,25(g);
mdd HCl=\(\dfrac{18,25\cdot100}{18,25}=100\left(g\right)\)
c.Vdd HCl= 100/ 1,2= 83,3 (ml)= 0,083 (l)
=> Cm HCl= \(\dfrac{0,5}{0,083}=6,02\left(M\right)\)
d. ta có n ZnCl2= 0,25 (mol)=> m ZnCl2= 0,25*136= 34,9g)
mdd= 16,25+100- 0,25*2= 115,75 (g)
C% dd muối sau pư= \(\dfrac{34,9\cdot100}{115,75}=30,15\%\)