$n_X = 0,1 + 0,15 + 0,02 = 0,27(mol)$
$m_X = 0,1.2 + 0,15.30 + 0,02.64 = 5,98(gam)$
$M_X = 5,98 : 0,27 = 22,15(g/mol)$
$d_{X/H_2} = 22,15 : 2 = 11,08$
Đáp án B
$n_X = 0,1 + 0,15 + 0,02 = 0,27(mol)$
$m_X = 0,1.2 + 0,15.30 + 0,02.64 = 5,98(gam)$
$M_X = 5,98 : 0,27 = 22,15(g/mol)$
$d_{X/H_2} = 22,15 : 2 = 11,08$
Đáp án B
Tính số mol của:
a, Hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu.
b, Hỗn hợp gồm 0,2 mol canxi cacbonat và 0,1 mol magie cacbonat.
c, 3,36l hỗn hợp khí (đktc) gồm nitơ và oxi ( có tỉ lệ mol 1:2)
1) cho 8g hỗn hợp X gồm kim loại M hóa trị 2 và Fe tác dụng với dd HCl thu đc 4.48l khí H2. tìm kim loại M biết tỉ lệ số mol của M và Fe là 1:1
2) cho 18.4g hỗn hợp Zn và Al tỉ lệ mol 1:1 vào dd H2SO4 loãng thu đc V(lit) H2 (đktc). nếu cho hỗn hợp trên vào H2So4 đ.nóng thu đc V(lit) SO2. Tìm H2
3) Cho 10g muối CO3 của kim loại hóa trị 2 tác dụng với HCl dư thu đc 2.24l CO2. tìm công thức của muối cacbonat
Hai nguyên tố phi kim X và Y có các oxit thường gặp là XOn; XOm; YOm và YO3 (với n, m là các số nguyên dương và đều nhỏ hơn 3). Hỗn hợp Q gồm a mol XOn và b mol XOm có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hỗn hợp R gồm b mol XOn và a mol XOm có khối lượng mol trung bình là 32 g/mol. Tỉ khối của YO3 trên YOm là 1,25
a) Xác định các chỉ số n, m và tỉ số a/b, biết a < b
b) Xác định các nguyên tố X, Y và các oxit của chúng.
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hidro là 19,2.Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO,tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hidro là 3,6.
a)Tính % V trong A và B
b)Tính số mol hh A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1mol hh B.Các khí đều đo ở cùng nhiệt độ,áp suất
Một hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol O2; 0,1 mol CO2 và 1,4 mol CH4 . Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp A ?
Câu 1: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:A. Photpho, dư 16,8 gam B. Khí oxi , dư 2gam C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 2: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:A. 26,4g B. 27,5g C. 28,8g D. 28,2g
Câu 3: Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần có là: A. 13,8g B. 16,8g C. 14,8g D. 12,8g
Câu 4: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Khí A là khí nào trong các khí sau:A. SO2 B. CO2 C. HCl D. N2
Câu 5: Cho các oxit sau CuO, Al2O3, K2O, SO3. Tỉ lệ % Oxi trong oxit nào lớn nhất ? A. Al2O3 B. K2O C. CuO D. SO3
tính số mol của 4,48 lít H2 hỗn hợp khí X gồm O2 và O3
tính số mol của 4,48 lít H2 hỗn hợp khí X gồm O2 và O3
1 hỗn hợp khí gồm )2 và So2 có tỉ khối hơi so vs H2 là 24. Tính %V và %m mỗi khí.