Câu 1. Phân loại và đọc tên các oxit sau: SiO2, Cu2O, Hg2O, PbO, N2O5, NO2, Ag2O, P2O3, Na2O, BaO.
Câu 2. Lập các PTHH sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy? Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao? a. KClO3 o t KCl + O2 b. CaCO3 o t CaO + CO2 c. Fe + HCl FeCl2 + H2 d. H2 + O2 H2O e .Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O f. Na2O + H2O NaOH
Câu 3: Trong phòng TN, người ta đun nóng hết 3,16 g Kali pemanganat để thu khí Oxi. a/ Viết PTHH? b/ Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc? A B C
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 7 g Photpho trong không khí thu được điphotpho pentaoxit. a/ Viết PTHH? b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được? c/ Tính thể tích không khí cần dùng?
Câu 5. Cho 6,5g Zn vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thu được muối ZnCl2 và giải phóng khí Hiđro. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol? b/ Tính thể tích khí hiđro thu được ( ở đktc)?
Câu 3 :
\(2KMnO_4\rightarrow K_2KnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{3,16}{39+55+16.4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{KMnO4}}{n_{O2}}=\frac{2}{1}\rightarrow n_{O2}=\frac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
Câu 4:
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\frac{7}{31}\left(mol\right)\)
Theo phương trình phản ứng: \(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=\frac{7}{62}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{P2O5}=\frac{7}{62}.\left(31.2+16.5\right)=16,03\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{35}{124}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=\frac{35}{124}.22,4=6,322\left(l\right)\)
\(\rightarrow V_{kk}=5V_{O2}=31,61\left(l\right)\)
Câu 5:
\(n_{Zn}=0,1\left(mol\right),n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1___0,25
0,1___ 0,2______________0,1
Nên HCl dư
\(n_{HCl_{du}}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2}=2,24\left(l\right)\)