Câu 1
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau
a. axit sunfuric, Kaili hiđroxit, nước
b. Magie oxit, canxi oxit, kali oxit
c, Khí oxi, khi hiđro, không khí
Câu 2
Trong các chất sau: CO2 , Zn, Na, CaO, K, P2O5 ,Al2O3, CH4 chất nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 3
Trong các chất sau: KMnO4, ZnO, NaOH, KClO3 chất nào dùng để điều chế oxit trong PTN. Nếu gọi V1 và V2 lần lượt là thế tích khí oxi thu được. Tính tỉ lệ V1/V2 khi cho cùng 1 lượng hóa chất phân hủy
1/ a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: H2SO4. Hóa xanh: KOH. quỳ tím không đổi màu là nước
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Tan: K2O, CaO. Không tan: MgO
K2O + H2O => 2KOH
CaO + H2O => Ca(OH)2
Cho H2SO4 vào các mẫu thử tan trong nước, xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho que đóm vào các mẫu thử
Que đóm cháy bình thường là không khí
Que đóm cháy sáng => O2
Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và kèm tiếng nổ nhỏ => H2
2/ CO2 + H2O => (pứ hai chiều) H2CO3:axit yếu
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
CaO + H2O => Ca(OH)2
K + H2O => KOH + 1/2 H2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
3/ Điều chế oxi trong PTN dùng: KMnO4 và KClO3
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 => 2KCl + 3O2
Nếu số mol hai lượng chất bằng nhau
Theo phương trình: => V1/V2 = 1/3
1/
a. Trích:
Cho quỳ tím lần lượt vào từng dd:
- Hóa đỏ: H2SO4
- Hóa xanh: KOH
- Không đổi màu: H2O
b.Trích:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử:
- Tan, tỏa nhiệt: CaO
- Tan: K2O
- Không tan: MgO
c. Cho tàn que đốm vào bình đựng các khí:
- Cháy bình thường: Không khí
- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt: H2
- Bùng cháy: O2
2/ CO2 + H2O <-> H2CO3
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
K + H2O --> KOH + 1/2H2
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
3/ Gọi: x là số mol KMnO4, KClO3
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
x_____________________________0.5x
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
x_________________1.5x
V1/V2= 0.5x/1.5x= 1/3