a) một bài thi trắc nghiệm có 10 câu , mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó có 1 phương án đúng . 1 học sinh không thuộc bài nên mỗi câu đều chọn ngẫu nhiên một phương án trả lời . tính xác suất để học sinh đó trả lời đúng cả 10 câu .
b) tìm số hạng không chứa x trong khai triển \(\left(x^2+\frac{1}{x^4}\right)^{12}\) .
a) một bài thi trắc nghiệm có 10 câu , mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó có 1 phương án đúng . 1 học sinh không thuộc bài nên mỗi câu đều chọn ngẫu nhiên một phương án trả lời . tính xác suất để học sinh đó trả lời đúng cả 10 câu .
b) tìm số hạng không chứa x trong khai triển \(\left(x^2;\frac{1}{x^4}\right)^{12}\)
Biết tổng các hệ số của khai triển \(\left(3-x^2\right)^n\)bằng 1024. Hệ số của số hạng chứa \(x^{12}\) trong khai triển đó bằng bao nhiêu?
Cho n thuộc Z* và a,b . Biết trong khai triển nhị thức niuton ((a/ cănb) + b) ^n có hạng từ chứa a^4b^9, tìm số hạng chứa tích a,b với số mũ bằng nhau.
Số hạng không chứa x trong khai triển: (x3-\(\dfrac{2}{x}\))8 là.
Câu 1 khai triển biểu thức ( x+2y)^6
Câu 2 tìm số hạng không chứa x trong khai triển( 2x -1/x^3)^12
Câu 3 trong 1 hộp chứa 7 bi đen, 5 bi đỏ lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tinh xác suất sao cho a/ 3 bi cùng màu b/ khong quá 2 bi đỏ
Câu 4 xét tính tăng giảm của dãy số (Un) biết Un=3/2n+1
câu 1. có 4 hộp bi: A,B,C,D, mỗi hộp chứa rất nhiều bi. trong đó hộp A chưa
bi trắng, B chứa đỏ, C chứa xanh, D chứa vàng. hỏi có
bao nhiêu cách lấy ra 12 viên từ 4 hộp. biết rằng :
1. sô bi lấy từ hộp A ít nhất là 2 viên bi
2. số bi lấy từ hộp A nhiều nhất 4 viên bi
câu 2:
có 1 nhóm gồm 12 người, trong đó có 7 nam và 8 nữ, hỏi có bao
nhiêu cách chọn 6 người thành 1 tổ. biết rằng :
a, có cả nam và nữ trong tổ.
b, có cả nam và nữ trong tổ và tổ trưởng nam
\(\left(\sqrt{x}-\dfrac{1}{3x}\right)^{15}\). Tìm số hạng thứ 8 trong khai triển
Lớp 3A có 15 học sinh nam và 30 học sinh nữ.
a) Hỏi có bao nhiêu cách chọn một nhóm 5 học sinh sao cho vừa có nam vừa có nữ.
b) Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Tính xác suất sao cho chọn được số nam nhiều hơn nữ.
c) Giả sử Lan là 1 trong 30 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Biết rằng Lan được chọn. Tính xác suất chọn được 3 nữ.