1) 6P +5 KClO3 ->3P2O5 +5KCl
3. 2Po -> 2P+5 +10e
5. Cl+5 +6e -> cl-1
2) 3Mg +8HNO3 ->3Mg(NO3)2 +2NO +4H2O
3. Mg -> Mg2+ +2e
2. N+5 +3e ->N+2
3) 3FexOy +2yAl =>y Al2O3 + 3xFe
3. Fex (2y/x+ ) +(2y)e =>x Fe
y. 2Al => 2Al3+ +6e
1) 6P +5 KClO3 ->3P2O5 +5KCl
3. 2Po -> 2P+5 +10e
5. Cl+5 +6e -> cl-1
2) 3Mg +8HNO3 ->3Mg(NO3)2 +2NO +4H2O
3. Mg -> Mg2+ +2e
2. N+5 +3e ->N+2
3) 3FexOy +2yAl =>y Al2O3 + 3xFe
3. Fex (2y/x+ ) +(2y)e =>x Fe
y. 2Al => 2Al3+ +6e
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron xác định chất khử chất oxi hoá và quá trình oxi hoá khử. P+H2SO4➞H3PO4+SO2+H2O. Mg+HNO3➞Mg(NO3)2+NO+H2O. Fe+H2SO4➞Fe2(SO4)3+SO2+H2O. Al+HNO3➞Al(NO3)+N2+H2O. KMnO4+HCl+MnCl2+Cl2+H2O
Cân bằng phản ứng ôxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron chỉ rõ chất khử và chất oxi hóa
H2O+O2--->SO2+H2O
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp electron:
1. SO2 + H2S \(\rightarrow\) S + H2O
2. Al + Fe3O4 \(\rightarrow\) Al2O3 + Fe
3. SO2 + Cl2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + HCl
4. MnO2 + HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + H2O
5. Cu + HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
6. Mg + H2SO4(n) \(\rightarrow\) MgSO4 + S + H2O
7*. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8*. H2S + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) MnSO4 + K2SO4 + S\(\downarrow\) + H2O
hòa tan hoàn toàn 3,37g hỗn hợp Cu,Fe,Mg,Al trong dung dịch HNO3 dư thu được m gam hỗn hợp các muối sau Cu(NO3)2,Fe(NO3)3,Mg(NO3)2,Al(NO3)3 và 616 ml khí N2O là sản phẩm khử duy nhất của N(+5).tìm giá trị m
Câu 1 : Cho 9,75 gam kim loại R phản ứng hết với dd HNO3 thu được muối có dạng R(NO3)2 và 2,24 lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất - đktc ). Xác định kim loại R?
Câu 2 : Cho m gam Cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc ) hỗn hợp khí nặng 15,2 gam gồm NO và NO2. Tính giá trị m.
Câu 3 : Cho 0,51 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng, thu được 2,24 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất - đktc ). Tính % KL của Mg và Al trong X
Khử hoàn toàn oxi sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng khối lượng chất rẫn giảm 27,58%. Xác định oxit sắt đã dùng.
mg+ hno3=mg(no2)3+nh4no3 cân bằng phương pháp thăng bằng e
Cho mình hỏi:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a/ Fe + H2SO4 đặc ➝t^ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b/ Cu + HNO3 ➝ Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Giúp mình zới na
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Mg (tỉ lệ mol là 1:1) vào dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp gồm 0,4 mol NO và 0,1 mol N2O
a, Xác định số mol HNO3 đã bị khử
b, Xác định số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
c, Tính m