a. Kí hiệu của 2 đồng vị là : \(^{12}_6C,^{13}_6C\)
b. Đồng vị \(^{13}_6C\) chiếm 1,11% suy ra đồng vị \(^{12}_6C\) chiếm 98,89 %
=> \(\overline{A}=\dfrac{1,11\cdot13+98,99\cdot12}{100}=12\)
a. Kí hiệu của 2 đồng vị là : \(^{12}_6C,^{13}_6C\)
b. Đồng vị \(^{13}_6C\) chiếm 1,11% suy ra đồng vị \(^{12}_6C\) chiếm 98,89 %
=> \(\overline{A}=\dfrac{1,11\cdot13+98,99\cdot12}{100}=12\)
Tính pH của dung dịch H2SO4 0,05M biết rằng axit này là axit mạnh ở nấc thứ nhất, còn nấc thứ hai là axit có
Ka = 10-2
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Trong phân tử MX2 nguyên tử M chiếm 1200/47% về khối lượng Xác định công thức MX2 ?
các anh chị giải jum e bài này vs ạ
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có đặc điểm: Có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp 2 lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử,hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên?
Một hỗn hợp X gồm sắt (III) clorua và đồng (II) clorua hòa tan vào nước tạo ra dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với 300 ml dung dịch bạc nitrat 0.5M tạo ra 17.22g kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng với 60 ml dung dịch natri hiđroxit vừa đủ để kết tủa hai hiđroxit. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.
a/ Chứng tỏ rằng muối clorua đã kết tủa hết với bạc nitrat. Tính khối lượng sắt (III) clorua và đồng (II) clorua trong hỗn hợp X
b/ Tính nồng độ M của dung dịch natri hiđroxit đã dùng.
R là một nguyên tố kim loại nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, R chiếm 52,94% về khối lượng
a. Xác định tên và khối lượng nguyên tử nguyên tố đó
b. Cho 20,4g oxit trên của R tác dụng vừa đủ với 240g dung dịch A nồng độ 18,25%(A là hợp chất với hidro của một phi kim X thuốc nhóm VIIA ), sau phản ứng thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Một chất gồm hai nguyên tử A và 1 nguyên tử B có tổng số hạt là 92 ,số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 28 .Xác định số P của mỗi nguyên tử Ab ( biết nguyên tử A hơn nguyên tử B là 3 proton)
Trên 2 đĩa cân A và B, đĩa A đặt cốc đựng dung dịch HCl, đĩa B đặt cốc đựng dung dịch H2SO4. Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 10g CaCO3, xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
CaCO3 + HCl ------------> CaCl2 + H2O + CO2(bay hơi)
Cân mất thăng bằng. Để cân trở lại vị trí thăng bằng, người ta thêm vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a gam kim loại kẽm, xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
Zn + H2SO4 ----------------> ZnSO4 + H2(bay hơi)
a, Viết PTHH
b, Tính a. (Biết dung dịch hai axit ở hai cốc được lấy dư)
Cho biết một dvC nặng 16605.10-24g
1. Hãy tính khối lượng theo gam của 1 nguyên tử canxi.
2.Tính nguyên tử sắt có trong 11,2 gam sắt.
3.Nguyên tử X nặng 2,565.10-23.Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Bài 1 : Nguyên tử r có tổng các số hạt là 115 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 15
a) Xác định số hạt mỗi loại
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
c) r là nguyên tử , nguyên tố nào , kim loại hay phi kim ?
Bài 2 : Nguyên tử x có tổng các số hạt là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
a, b, c như trên
Bài 3 : Nguyên tử x có tổng số các hạt là 40 .Trong hạt nhân số hạt không không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1
a,b,c như trên
Bài 4 : Hai nguyên tử a và b có tổng số hạt là 412 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 .Số hạt mang điện trong A ít hơn B là 12 .Xác định 2 nguyên tử a và b
Bài 5 : Nguyên tử a có tổng số các hạt là 13
a,b,c như trên
Bài 6 : Nguyên tử a có tổng số các hạt là 58 và nguyên tử khối <40
a,b,c như trên
:))