\(\sqrt{\dfrac{a}{b}}\)=\(\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\) với a,b<0
Ta có : \(\sqrt{\dfrac{-49}{-81}}\)=\(\sqrt{\dfrac{49}{81}}\)=\(\dfrac{7}{9}\)
\(\sqrt{\dfrac{a}{b}}\)=\(\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\) với a,b<0
Ta có : \(\sqrt{\dfrac{-49}{-81}}\)=\(\sqrt{\dfrac{49}{81}}\)=\(\dfrac{7}{9}\)
biểu diễn dưới dạng thương 2 căn bậc hai
a, \(\sqrt{\dfrac{3a}{b}}\left(a< 0,b< 0\right)\)
b, \(\sqrt{\dfrac{a}{xy}\left(a< 0,x< 0,y>0\right)}\)
1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a, \(\sqrt{\dfrac{36}{121}}\) b, \(\sqrt{\dfrac{9}{16}:\dfrac{25}{36}}\) c, \(\sqrt{0,0169}\)
d,\(\dfrac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}\) e, \(\sqrt{\dfrac{81}{8}:\sqrt{3\dfrac{1}{8}}}\) g, \(\dfrac{\sqrt{12,5}}{\sqrt{0,5}}\)
2. Tính:
a,\(\sqrt{\dfrac{25}{144}}\) b,\(\sqrt{2\dfrac{7}{81}}\) c,\(\sqrt{\dfrac{2,25}{16}}\) d, \(\sqrt{\dfrac{1,21}{0,49}}\)
3. Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
a, \(\sqrt{18}:\sqrt{2}\) b, \(\sqrt{45}:\sqrt{80}\)
c, (\(\sqrt{20}-\sqrt{45}+\sqrt{5}\) ) : \(\sqrt{5}\) d, \(\dfrac{\sqrt{8^2}}{\sqrt{4^5.2^3}}\)
4. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\sqrt{\dfrac{3}{\left(-5\right)^2}}=-\dfrac{\sqrt{3}}{5}\) B. \(\left(\sqrt{\dfrac{-3}{-5}}\right)^2=\dfrac{3}{5}\)
5. Tính.
a, \(\sqrt{2\dfrac{7}{81}}:\dfrac{\sqrt{6}}{\sqrt{150}}\) b, \(\left(\sqrt{12}+\sqrt{27}-\sqrt{3}\right):\sqrt{3}\)
c, \(\left(\sqrt{\dfrac{1}{5}-\sqrt{\dfrac{9}{5}}+\sqrt{5}}\right):\sqrt{5}\) d, \(\sqrt{\dfrac{2+\sqrt{3}}{\sqrt{2}}}\)
6. So sánh
a, So sánh \(\sqrt{144-49}\) và \(\sqrt{144}-\sqrt{49}\);
b, Chứng minh rằng , với hai số a,b thỏa mãn a> b> 0 thì \(\sqrt{a}-\sqrt{b}< \sqrt{a-b}\)
Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính :
a) \(\sqrt{\dfrac{9}{169}}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{25}{144}}\)
c) \(\sqrt{1\dfrac{9}{16}}\)
d) \(\sqrt{2\dfrac{7}{81}}\)
Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính :
a) \(\dfrac{\sqrt{2300}}{\sqrt{23}}\)
b) \(\dfrac{\sqrt{12,5}}{\sqrt{0,5}}\)
c) \(\dfrac{\sqrt{192}}{\sqrt{12}}\)
d) \(\dfrac{\sqrt{6}}{\sqrt{150}}\)
Tính giá trị của biểu thức
A=\(\dfrac{1+2x}{1+\sqrt{1+2x}}+\dfrac{1-2x}{1-\sqrt{1-2x}}\) với x=\(\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)
B=\(\dfrac{2b\sqrt{x^2-1}}{x-\sqrt{x^2-1}}\) với x=\(\dfrac{1}{2}\left(\sqrt{\dfrac{a}{b}}+\sqrt{\dfrac{b}{a}}\right)\) và a>0,b>0
C=\(\dfrac{2a\sqrt{1+x^2}}{\sqrt{1+x^2}-x}\) với x=\(\dfrac{1}{2}\left(\sqrt{\dfrac{1-a}{a}}-\sqrt{\dfrac{a}{1-a}}\right)\) và 0<a<1
chứng minh bất phương trình:
a) \(\dfrac{a^2+3}{\sqrt{a^2+2}}>2\)
b) \(\sqrt{a}+\sqrt{b}< hoặc=\dfrac{a}{\sqrt{b}}+\dfrac{b}{\sqrt{a}}\)
với a>0, b>0
Rút gọn các biểu thức
a) \(\dfrac{\sqrt{63y^3}}{\sqrt{7y}};\left(y>0\right)\)
b) \(\dfrac{\sqrt{48x^3}}{\sqrt{3x^5}};\left(x>0\right)\)
c) \(\dfrac{\sqrt{45mn2}}{\sqrt{20m}};\left(m>0;n>0\right)\)
d) \(\dfrac{\sqrt{16a^4b^6}}{\sqrt{128a^6b^6}};\left(a< 0;b\ne0\right)\)
Bài 1: rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
A=\(\dfrac{2b\sqrt{x^2-1}-\sqrt{x+1}}{x-2\sqrt{x-1}}\) với x=3; y=\(\sqrt{2}\)
Bài 2: Trục căn thức ở mẫu
a/\(\dfrac{25}{5-2\sqrt{3}}\) b/\(\dfrac{8}{\sqrt{5}+2}\) c/\(\dfrac{6}{2\sqrt{3}-\sqrt{7}}\) d/\(\dfrac{9-2\sqrt{3}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}\) e/\(\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}-\sqrt{5}}\)
Rút gọn các biểu thức sau:
a. \(ab^2.\sqrt{\dfrac{3}{a^2b^4}}\) với a < 0, \(b\ne0;\) b. \(\sqrt{\dfrac{27\left(a-3\right)^2}{48}}\) với a > 3;
c. \(\sqrt{\dfrac{9+12a+4a^2}{b^2}}\) với \(a\ge-1,5\) và b < 0;
d. \(\left(a-b\right).\sqrt{\dfrac{ab}{\left(a-b\right)^2}}\) với a < b <0.