a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1
nCO2 = 2.24 / 22.4 = 0.1(mol)
a) phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
theo phương trình ta có: nBa(OH)2 = nCO2 = 0.1(mol)
b) Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
CM = n / V = 0.1 : ( 200 /1000) = 0.5 (M)
c) theo phương trình ta có : nBaCO3 = nCO2 = 0.1 (mol)
khối lượng chất kết tủa BaCO3 là:
mBaCO3 = 0.1* 197 = 19.7 (g)
a.
PTHH : CO2 + Ba(OH)2 →BaCO3 + H2O
pt: 0,1 0,1 0,1 0,1
số mol của CO2 là:
\(V_{CO_2}=2,24l\Rightarrow n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22.4}=0,1mol\)
\(V_{Ba\left(OH\right)_2=200ml\Rightarrow0,2l}\)
b. Nồng độ Mol của dd Ba(OH)2 cần tìm là:
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{n}{V}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
\(m_{BaCO_3}=n.M=0,1.197=19,7g\)
nCO2 = \(\frac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 ------> BaCO3 + H2O
0,1 --> 0,1 -----> 0,1 (mol)
CM (Ba(OH)2) = 0,1 : \(\frac{20}{1000}\) = 5 (M)
m BaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)