Bằng cách nào có thể loại bỏ tạp chất NaHCO3 có lẫn trong Na2CO3?
a. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn.
b. Cho tác dụng với dd H2SO4 rồi cô cạn
c. Dẫn CO2 dư vào dd rồi cô cạn.
d. Dẫn SO2 dư vào dd rồi cô cạn.
Bằng cách nào có thể loại bỏ tạp chất NaHCO3 có lẫn trong Na2CO3?
a. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn.
b. Cho tác dụng với dd H2SO4 rồi cô cạn
c. Dẫn CO2 dư vào dd rồi cô cạn.
d. Dẫn SO2 dư vào dd rồi cô cạn.
Cho 4,55g zinc tác dụng vừa đủ với 200 ml dd hydrochloric acid thu được dd X và V lit khí (đkc)
a/ Tính giá trị V
b/ Tính nồng độ mol dd HCl phản ứng
c/ Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
Câu 1: Có 2 dd Na2SO4 và Na2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dd trên?
A. dd BaCI2
B .dd HCI
C. dd NaOH
D.dd Pb(NO3)2
Câu 2: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCI dư, sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,6 gam và 8,4 gam
B. 16 gam và 3 gam
C. 10,5 gam và 8,5 gam
D. 16 gam và 4,8 gam
Giúp mình vs
Cho 7,2 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36 gam muối. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd NAHCO3 8,4% thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
a) C% dd axit =?
b) Khối lượng dd NAHCO3
c) C% dd thu được sau phản ứng
Cặp kim loại nào vừ tác dụng được với dd HCl vừa tác dụng được với dd NaOH là A. Fe, Al B. Al, Zn C. Al , Cu D. Ag , Zn
Cho lượng dư H2so4 vào 6g hũ CaCO3 và CaSO4 .Khi pứ kết thúc thu đc 448ml khí CO2(đktc).
a)Viết PTHH
b)Tính % khối lượng mỗi muối trong hh
c)Cô cạn dd thu đc duy nhất a g muối CaSO4. Tính a
Bài tập 1:Viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch KOH cho đến dư
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
c. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư
d. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
e. Dẫn từ từ khí N2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
f. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
g. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch NaOH cho đến dư
h. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư
j. Dẫn từ từ P2O5 vào nước
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Sắt (III) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
b. Magie oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
c. Natri oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
d. Crom (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4
f. Sắt từ oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4
g.Nhôm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
h. Kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
j. Đồng (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dd đồng sunfat 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dd B
a) Cho A tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b) Tính thể tích dd NaOh 1M vừa đủ để kết tủa hoàn thành dd B
Bài 1: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 28,17g hỗn hợp A gồm Al,Fe3O4 được hỗn hợp B. Chia B thành 2 phần ko bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng vs dd NaOH dư thu đc 0,336 l H2(đktc)
Phần 2: tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 6,72 l SO2(đktc).
Tìm % khối lượng mỗi chất trong A. Biết PƯ xảy ra hoàn toàn.
Bài 2: Cho m g bột Fe vào 200ml dd chứa 2 muối AgNO3 0,15 M và Cu(NO3)2 0,1M, sau 1 thời gian thu được 3,84 h gỗn hợp kim loại và dd X. Cho 3,25g Zn vào dd X, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn, thu đc 3,895g hồn hợp kim loại và dd Y. Tính giá trị của m.