bài 1:trình bày các phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:
a) NaOH , H2SO4 , NaCl , HCl , Na2SO4
b) KOH , Ba(OH)2 , HCl , NaCl , Na2SO4
bài 2:hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe cần dùng vừa đủ 1 lượng H2SO4 10% thu được dung dịch X và 6,72l khí H2.Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A
b) tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X
c) tính m
bài 3: hòa tan hoàn toàn 20g CaCO3 cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M thu được khí A.hấp thụ khí A vào 200ml dung dịch NaOH 1,75M thu được m g muối khan
a) tính V
b) tính m
Bài 1
a) Trích các chất ra ống nghiệm lm mẫu thử và đánh dấu
Nhúng giấy quỳ tím vào từng ống
+ Ống nào lm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Ống nào lm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl (N1)
+ Các ống còn lại k lm quỳ tím đổi màu là NaCl và Na2SO4 (N2)
Cho các chất ở (N2) tác dụng với BaCl2 ống nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 còn lại là HCl
PT: H2SO4+BaCl2--->BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
Cho các chất ở (N3) tác dụng với Ba(OH) ống nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4 còn lại là NaCl
PT: Ba(OH)2+Na2SO4--->BaSO4\(\downarrow\)+2NaOH
b) Trích ..... (tương tự)
Nhúng giấy quỳ từng ống
+Ống nào lm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+Ống nào lm quỳ tím hóa xanh là KOH và Ba(OH)2 (N3)
+Các ống còn lại k lm đổi màu quỳ tím là NaCl và Na2SO4 (N4)
Cho các chất ở ( N3) tác dụng với H2SO4 ống nào xuất hiện kết tủa là Ba(OH)2 còn lại là KOH
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4\(\downarrow\)+2H2O
( N4) tương tự