Bài 1. Người ta dùng khí Hiđro để khử hoàn toàn 16 gam CuO ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng?
Bài 2. Cho 60 gam Fe có lẫn 14% tạp chất không tham gia phản ứng, tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được muối sắt (II) sunfat và khí H2.Tính thể tích khí H2 thu ở điều kiện tiêu chuẩn?
Bài 3. Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,26 gam hỗn hợp chất rắn.
a. Tính thể tích oxi thu được ở (đktc).
b. Để thu được lượng Oxi như trên thì phải nhiệt phân bao nhiêu gam HgO? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
Bài 1. Người ta dùng khí Hiđro để khử hoàn toàn 16 gam CuO ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng?
\(CuO+H2-->Cu+H2O\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(H\%=\frac{12}{12,8}.100\%=93,75\%\)
Bài 2. Cho 60 gam Fe có lẫn 14% tạp chất không tham gia phản ứng, tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được muối sắt (II) sunfat và khí H2.Tính thể tích khí H2 thu ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
Do có lẫn 14% tạp chất --> Fe chiếm 100-14=86%
\(m_{Fe}=60.86\%=51,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{51,6}{56}=0,92\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{Fe}=0,92\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,92.22,4=20,608\left(l\right)\)
Bài 3. Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,26 gam hỗn hợp chất rắn.
a. Tính thể tích oxi thu được ở (đktc).
b. Để thu được lượng Oxi như trên thì phải nhiệt phân bao nhiêu gam HgO? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
a) \(n_{KMnO4}=\frac{22,12}{158}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,07\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,07.22,4=1,568\left(l\right)\)
b) \(2HgO-->2Hg+O2\)
\(n_{HgO}=2n_{O2}=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{HgO}=0,14.217=30,38\left(g\right)\)
Do H=80%
\(\Rightarrow m_{HgO}=\frac{30,38.80}{100}=24,304\left(g\right)\)
Đáp án:
Gọi mol KMnO4 phản ứng là x mol
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
x 1/2x 1/2x 1/2x
Ta có mKMnO4 =22,12\39+55+16.4=0,14 g
m chất rắn=mK2MnO4 + MnO2
m chất rắn=0,07.(39.2+55+16.4)+0,07.(55+32)=19,88(<21,26)
=>KMnO4 dư
Ta có mKMnO4 dư+mK2MnO4 +mMnO2 =21,26
<=>22,12-158x+98,5x+43,5=21,26
<=>x=0,05375
VO2=0,05375\2.22,4=0,602lit
%mKMnO4 bị nhệt phân=0,05375.158\22,12 .100=38,39%
2HgO --> 2Hg + O2
0,05375 0,026875
nHgO ban đầu=0,05375\80%=0,0671875 mol
mHgO=0,0671875.217=14,6g
bài 1
CuO+h2-->Cu+H2o
0,2----------0,2 mol
nCuO=16\80=0,2 mol
mCu=0,2.64=12,8 g
H=12\12,8 .100%=93,75 %
Bài 3. Lời giải:
a)
\(2KMnO_4\left(x\right)\rightarrow K_2MnO_4\left(0,5x\right)+MnO_2\left(0,5x\right)+O_2\left(0,5x\right)\)
Gọi số mol của KMnO4 tham gia phản ứng là x.
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=158x\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{K_2MnO_4}=0,5x.197=98,5x\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,5x.87=43,5x\left(g\right)\\ \Rightarrow22,12-158x+98,5x+43,5x=21,26\\ \Leftrightarrow x=0,05375\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,05375.0,5.22,4=0,602\left(l\right)\)
b)
\(2HgO\left(0,05375\right)\rightarrow2Hg+O_2\left(0,026875\right)\\ m_{pứ}=0,05375.201=10,80375\left(g\right)\)
Khối lượng HgO cần là: \(\frac{10,80375}{80\%}\approx13,505\left(g\right)\)