Bài 1: Hòa tan 32g Fe2O3 vào 218g dung dịch HCl 30% lấy dư
a) viết PTHH. Có bao nhiêu g Axit đã tham gia? Bao nhiêu g muối sắt thu được ?
b) Tính nồng độ % dung dịch các chất sau pứ.
Bài 2: Nhận biết chất sau: (bằng pp hóa học)
a) Hai chất rắn màu trắng: CaO ; P2O5
b)Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2
Bài 3:Tách riêng từng chất trong hỗn hợp: CaO và CuO
Bài 4:Hòa tan 2,4g Đồng(II) Oxit bằng 100g dd H2SO4 29,4%
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ % các chất có trong dd thu được sau pứ?
Bài 5: Hòa tan 13.2g hỗn hợp hai Oxit ZnO và Al2O3 vào 250 ml dd HCl 2M vừa đủ
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ % các muối có trong dd sau pứ (dHCl=1,2g/ml)Bài 1: Hòa tan 32g Fe2O3 vào 218g dung dịch HCl 30% lấy dư
a) viết PTHH. Có bao nhiêu g Axit đã tham gia? Bao nhiêu g muối sắt thu được ?
b) Tính nồng độ % dung dịch các chất sau pứ.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nFe2O3=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\nHCl=\dfrac{30.218}{100.36,5}\approx1,79\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì số mol của HCl lấy dư nên ta tính theo số mol của Fe2O3
a) PTHH :
\(Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)
0,2mol......1,2mol.....0,4mol
=> Số mol axit HCl đã tham gia là :
nHCl(tham gia ) = 1,2 (mol)
Số gam muối sắt thu được là : mFeCl3 = 0,4.162,5 = 65 (g)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl3}=\dfrac{65}{32+218}.100\%=26\%\\C\%_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(1,79-1,2\right).36,5}{32+218}\approx8,6\%\end{matrix}\right.\)
Vậy...................
Bài 2 : Nhận biết các chất :
a) Hai chất rắn là CaO và P2O5
Ta mỗi chất một ít vào ống nghiệm để làm mẫu thử và đánh số .
Cho mẫu thử tác dụng với nước rồi cho quỳ tím vào từng ống nghiệm .
PTHH :
CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ Ống nghiệm nào có chứa dung dịch làm quỳ tím hóa xanh thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2 ( ban đầu có chứa mẫu thử chất rắn CaO)
+ Ống nghiệm nào có chứa dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch H3PO4 ( ban đầu có chứa mẫu thử chất rắn P2O5)
b) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2
Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết
Cho que đóm vào từng khí
+ Khí nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn trong không khí thì đó là khí O2
+ Khí nào làm cho que đóm vụt tắt thì đó là khí SO2
+ Khí nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và có nghe tiếng tách nhỏ thì đó là khí H2
Bài 4 :
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCuO=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\\nH2SO4=\dfrac{100.29,4}{100.98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
0,03mol....0,03mol.......0,03mol
Theo PTHH ta có : \(nCuO=\dfrac{0,03}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,3}{1}mol\) => nH2SO4 dư ( tính theo nCuO)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{\text{dd}CuSO4}=\dfrac{0,03.160}{2,4+100}.100\%\approx4,69\%\\C\%_{\text{dd}H2SO4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,03\right).98}{2,4+100}.100\%\approx25,84\%\end{matrix}\right.\)
Bài 5 :
Theo đề bài ta có : nHCl = 2.0,25 = 0,5 (mol)
a) Gọi x ,y lần lượt là số mol của ZnO và Al2O3
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2O\)
x mol..........2x mol............x mol
\(\left(2\right)Al2O3+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H2O\)
y mol.............. 6y mol.... 2y mol
Theo đề bài ta có 2PT : \(\left\{{}\begin{matrix}81x+102y=13,2\left(a\right)\\2x+6y=0,5\left(b\right)\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Tới đây thì dễ rồi nhé ! Bạn tự giải tiếp nhé