Bài 1: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg, trong đó bột Al là 2,7g cần tổng cộng 3,36l khí O2 (đktc). Hỏi thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu??
Bài 2: Tìm CTHH của:
a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.
b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 21/8.
c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi ( về khối lượng).
2)CTHH dạng chung: PxOy
mP=142.43,66%=62g
nP=\(\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
mO=142-62=80g
nO=\(\frac{80}{32}=5\left(mol\right)\)
CTHH: P2O5
c) CTHH: XO
m hc=16.100:20=80g
mx=80-16=64g
Ta có: MX.1=64
=> X=64=> X là Cu
CTHH CuO
c)\(\frac{n_{Fe}.56}{n_O.16}=\frac{21}{8}\)
Lập bảng ta được: nFe=3, nO=4
CTHH: Fe3O4
Bài 1:
nAl = \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --> 2Al2O3 (1)
4mol 3mol 2mol
0,1mol 0,075mol 0,05mol
nO2 = \(\frac{V_{O2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
nO2(phản ứng 2) = nO2(đề bài) - nO2(phản ứng 1)
= 1,5 - 0,075 = 0,075 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 --> 2MgO
2mol 1mol 2mol
0,15mol 0,075mol 0,15mol
mMg = nMg . MMg = 0,15 . 24 = 3,6 (g)
mhỗn hợp = mAl + mMg = 2,7 + 3,6 = 6,3 (g)
\(\%m_{Al}=\frac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\frac{2,7}{6,3}.100\%\approx42,86\%\)
\(\%m_{Mg}=\frac{m_{Mg}}{m_{hh}}.100\%=\frac{3,6}{6,3}.100\%\approx57,14\%\)