Bài 1: Đốt cháy 22,4 (g) Fe trong bình kín có chứa 2,24 (l) \(O_2\) (đktc) thu được chất rắn \(Fe_3O_4\)
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Khối lượng chất tạo thành?
Bài 2: Đốt cháy 3.36 (l) khí metan trong bình kín có chứa 2,24 (l) \(O_2\) (đktc)
( Phương trình đã cân bằng : \(CH_4 + O_2 -> CO_2 + 2H_2O\) )
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí tạo thành.
Bài 3: Hòa tan 31,6 (g) \(KMnO_4\) và 65,7 (g) \(HCl\) . Cho phương trình \(KMnO_4 + HCl -> KCl + MnCl_2 + Cl_2 + H_2O\)
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
3Fe + 2O2 _____> Fe3 O4
3 mol 2 mol 1mol
lúc đầu 0.4 mol 0.1 mol 0 mol
lúc pứ 0.15 mol <- 0.1 mol -> 0.05 mol
sau pứ 0.25 mol 0 mol 0.05 mol
vậy Fe là chất dư sau pứ :
mFe = 0.25*56= 14g
Khối lượng của Fe2 O3 thu được là
0.05*232=11.6g
bài 2
* nCH4 = 3.36 /22.4 = 0.15 mol
* n O2 = 2.24 /22.4 = 0.1 mol
PTHH CH4 + 2O2 - > CO2 + 2H2 O
1mol 2 mol 1 mol 2 mol
lúc đầu 0.21mol 0.1 mol 0 mol 0 mol
lúc pứ 0.05 mol<- 0.1 mol -> 0.05 mol 0.1 mol
sau pứ 0.16mol 0 mol 0.05mol 0.1mol
Vậy CH4 là chất dư sau pứ
m CH4 = 0.16*16=2.56g
Tương tự tính thể tích
bài 3
*n KMnO4= 31.6/158=0.2mol
*n HCl = 65.7/36.5= 1.8 mol
PTHH 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O
2mol 16mol 2mol 2mol 5 mol 8 mol
lúc đầu 0.2mol 1.8mol 0mol 0mol 0mol 0 mol
lúc pứ 0.2 mol -> 1.6 mol 0.2mol 0.2mol 0.5mol 0.8 mol
sau pứ 0 mol 0.2 mol 0.2mol 0.2mol 0.5mol 0.8mol
vậy sau pứ chất còn dư là HCl
mHCl =0.2*36.5=7.3