A, C%= ( mct.100%) / mdd
Trong đó: mct: khối lượng chất tan
mdd: khối lượng dung dịch
CM= n / V
Trong đó: n: số mol chất tan
V: thể tích dung dịch
B,
mdd CuSO4= 4+100= 104 (g)
C%= 4.100% /104 \(\approx\)3,85 %
B) Khối lượng dung dịch là:
mdd=mct+mdm=4+100=104(g)
Áp dụng công thức: C%=mct/mdd.100%
-> C%dd= 4/104.100%=3,85%
A) - C%=mct/mdd.100%
Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng của dung dịch (g)
- CM=n/V
Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch
n là số mol chất tan
V là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lít
A: Nồng độ phần trăm : C%=mct/mdd *100
trong đó mct:khối lượng chất tan(g)
mdd:khối lượng dung dịch(g)
Nồng độ mol/l: Cm=n/v
trong đó: n: số mol chất tan
v: thể tích dung dịch (l)
B Tìm khối lượng dung dịch CUSO4
mdd=4+100=104(g)
Tìm nồng độ phần trăm cua dung dịch CUSO4
C%= 4/104*100%= 3,85%
a) công thức tính nồng độ %là
C%=\(\dfrac{mct.100\%}{mdd}\)
trong đó mct là khối lượng chất tan (g)
mdd la khoi luong dung dich (g)
công thức tính nồng độ mol là
CM=\(\dfrac{n}{V}\)
trong đó n là số mol chất tan
V là thể tính dung dịch biểu thị bằng (l)
b)khối lượng dung dịch CuSO4là
mdd=mct+mdm=4+100=104(g)
nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là
C%=\(\dfrac{mct.100}{mdd}\)\(\xrightarrow[]{}\)C%CUSO4=\(\dfrac{4.100}{104}\)=3,8%