b) Áp dụng định lí pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
hay \(AC^2=BC^2-AB^2=10^2-8^2=36\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{36}=6cm\)
Vậy: AC=6cm
b) Áp dụng định lí pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
hay \(AC^2=BC^2-AB^2=10^2-8^2=36\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{36}=6cm\)
Vậy: AC=6cm
Cho tam giác ABC cân tại A . Kẽ A vuông góc BC (M thuộc BC )
a) C/m MB=MC=BC:2
b) cho AB=AC=6CM , BC=10CM . Tính AM
c) gọi BH và CK là đường trung tuyến BH cắt CK tại I. C/m tam giác IBC cân
Bài 1.a) 2(4x-3)-3(x+5)+4(x-10)=5(x+2)
b) \(\dfrac{11}{2}\) - (\(\dfrac{2}{5}\)+x)= \(\dfrac{2}{3}\).(6x+1)
Bài 2. a) |x-1| +2x=4
b) x+|x|=2x
Bài 3.
3\(^{x+1}\) - 3\(^{x-2}\) - 3x = 153
Bài 4.Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AC =4cm, ab=3cm, và AH ⊥ BC . Tính độ dài của BC, AH. HB. Biết HC=\(\dfrac{16}{5}\) (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai)
Bài 5. Cho tam giác ABC cố góc A bằng 90 độ, phân giác AD. Từ B kẻ đường thẳng song song với AD cắt tia CA ở E.So sánh các cạnh của tam giác BEC
4/ Cho tam giác vuông ABC cố góc A bằng 90 độ , phân giác BD. Kẻ DE vuông góc với BC (E ∈BC ). Trên tia đối của tia AB lấy điểm BF sao cho AF=CE . CHứng minh rằng:
a) BD là đường trung trực của AE
B) Ba điểm D, E, F thẳng hàng
C) AD < DC
5/ Cho tam giác ABC cân ở A ( góc A khác 120 độ ). Vẻ ra phía ngoại của tam giác Các tam giác đều ABD và ACE. Gọi O là giao điểm của BE và CD. CMR :
a) BE=CD
b) D và E cắt đều đường thẳng BC
c) OB=OC
Cho tam giác ABC có góc A bằng 90 độ; AB<AC. Từ A kẻ tia phân giác AD ( D thuộc BC ). Trên cạnh AC lấy một điểm E sao cho AB=AE
1. Chứng minh : Tam giác ABD = Tam giác AED
2. Gọi M là trung điểm của BC, trên tí tối của tia MA lấy điểm K sao cho MA=MK
a) Chứng minh : KC//AB ; KC vuông góc với Ac
b) Chứng minh : AM= 1/2 BC
cho tam giác abc vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm, tia phân giác AD , đường cao AH
a, Tính DB/DC
b, Tính DB , DC
c, Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác CHA
d, Tính diện tích AHB/ diện tích CHA
Cho a,b,c>0 thỏa mãn \(\left(ab\right)^2+\left(bc\right)^2+\left(ac\right)^2\ge\left(abc\right)^2\)
Chứng minh rằng \(\frac{\left(ab\right)^2}{\left(a^2+b^2\right)c^3}+\frac{\left(bc\right)^2}{\left(b^2+c^2\right)a^3}+\frac{\left(ac\right)^2}{\left(a^2+c^2\right)b^3}\ge\frac{\sqrt{3}}{2}\)
cho tam giác ABC đều ,cho điểm M bất kì trên BC , D,E lần lượt là hình chiếu của M trên AB,AC,H là trực tâm
a)cm tan B.tanC=\(\frac{AM}{AH}\)
b)tính gtnn,gtln tam giác MDE
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy E sao cho BE = BA. Qua E vẽ đường thẳng vuông góc với BC tại E, đường thẳng này cắt AC tại D và cắt đường thẳng AB tại F
a) Chứng minh AD = ED và BD là tia phân giác của góc B
cho tam giác abc có a=90 độ.ab=3cm;ac=4cm.am là trung tuyến (m thuộc bc).trên tia đối ma lấy điểm d sao cho ma=md
a)tinh bc
b)ab=cd;ab//cd
c)h là trung điểm bm,trên đường thẳng ah lấy điểm e sao hả=hê.ce cắt ad tại f.cm f là trung điểm của ce
A, tính độ dài AD, DC
B, cm: ∆ ABI~ ∆CBD
C,CM: IH/IA = AD/DC